Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 48 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 48 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)? Tải về ở đâu?
Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 48 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)
Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu số 48 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC, có dạng như sau:
Tải về Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Mẫu thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 48 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)
Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
Căn cứ Điều 32 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:
Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không thống nhất, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không còn giá trị. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ hủy hồ sơ đăng ký theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Sau thời hạn này, nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không còn giá trị. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ hủy hồ sơ đăng ký theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
(Căn cứ Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020)
Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(CSPL: Căn cứ Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025)
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(CSPL: Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025)
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(CSPL: Căn cứ Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025)
Từ khóa: Thông báo về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Đăng ký doanh nghiệp Mẫu thông báo
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;