Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP). Quy định về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Cho thuê lại lao động là gì theo quy định pháp luật?
Căn cứ Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau
Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Như vậy, theo quy định, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP) (Hình ảnh Internet)
Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
Dưới đây là Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
FILE Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP): TẢI VỀ
Quy định về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
(1) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
(2) Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
(3) Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
- Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
- Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
- Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Để được cấp giấy phép cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện gì?
Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Như vậy, theo quy định, để được cấp giấy phép cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện sau đây:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;
+ Không có án tích;
+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
+ Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Hoạt động cho thuê lại lao động phải đáp ứng các nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 hoạt động cho thuê lại lao động phải đáp ứng 4 nguyên tắc sau đây:
(1) Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
(2) Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
+ Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
+ Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
+ Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
(3) Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
+ Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
+ Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
+ Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
(4) Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Xem thêm
Từ khóa: Mẫu giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Mẫu số 04/pliii Cấp giấy phép cho thuê lại lao động Hoạt động cho thuê lại lao động Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Cho thuê lại lao động Người lao động
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;