Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất (Mẫu số 3 Nghị định 188/2025/NĐ-CP)?
Cách viết Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất (Mẫu số 3 Nghị định 188/2025/NĐ-CP)?
Cách viết Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất (Mẫu số 3 Nghị định 188/2025/NĐ-CP)?
Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất là Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 188/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải về Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất (Mẫu số 3 Nghị định 188/2025/NĐ-CP): Tải về
Cách viết Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất (Mẫu số 3 Nghị định 188/2025/NĐ-CP)? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách viết mẫu danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế mới nhất?
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 188/2025/NĐ-CP có hướng dẫn cách viết Mẫu số 3 Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, cụ thể như sau:
1. Mục đích: để kê khai các thông tin của người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký tham gia, điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, cấp thẻ bảo hiểm y tế.
2. Trách nhiệm lập: cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc tổ chức dịch vụ thu/Cơ sở giáo dục hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý người tham gia bảo hiểm y tế.
3. Thời gian lập: lập khi đơn vị bắt đầu tham gia đóng bảo hiểm y tế và khi có biến động (tăng, giảm) về người tham gia, số tiền đóng bảo hiểm y tế.
4. Căn cứ lập: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế (Mẫu số 2), biến động về mức đóng và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan.
5. Phương pháp lập:
a) Phần thông tin chung:
- Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc tổ chức dịch vụ thu/Cơ sở giáo dục.
- Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
- Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở.
b) Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người tham gia.
- Cột 1: ghi mã số bảo hiểm y tế của từng người tham gia.
- Cột 2: ghi số căn cước công dân/định danh cá nhân của từng người tham gia.
- Cột 3: ghi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo hướng dẫn của cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Cột 4: ghi tiền lương được hưởng:
+ Đối với người lao động:
* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc là 2,34 thì ghi 2,34.
* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
+ Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng: ghi tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp.
+ Đối với người được ngân sách nhà nước đóng, ngân sách nhà nước hỗ trợ, người được tổ chức bảo hiểm xã hội đóng theo mức lương cơ sở: ghi theo mức lương cơ sở.
+ Đối với người thuộc hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình: ghi mức đóng do người tham gia đóng theo thứ tự giảm dần mức đóng.
Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn B, bà C (vợ ông B), anh D (con ông B) tham gia bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2025 với thời gian 12 tháng, lương cơ sở là 2.340.000 đồng thì số tiền ghi tại cột 6 như sau:
Ông B là: 2.340.000 đồng; Bà C là: 1.638.000 đồng; Anh D là: 1.404.000 đồng.
- Các cột 5, 6, 7: Ghi phụ cấp chức vụ; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
- Cột 8: Ghi phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
- Cột 9: ghi tháng năm bắt đầu tham gia.
- Cột 10: đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ, tham gia bảo hiểm y tế nhóm tự đóng bảo hiểm y tế (nếu có) ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ (bao gồm cả ngân sách nhà nước địa phương hỗ trợ thêm); các đối tượng khác để trống.
- Cột 11, 12: người tham gia đăng ký nhận thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử hoặc bản giấy thì đánh dấu X vào cột tương ứng.
- Cột 13: ghi chú.
Đối với người lao động: ghi số; ngày, tháng, năm của hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc (ghi rõ thời hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương, ... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh.
+ Đối với đối tượng được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn (nếu có): ghi giấy tờ chứng minh như người có công, cựu chiến binh,...
+ Đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ, tham gia bảo hiểm y tế nhóm tự đóng bảo hiểm y tế: ghi số tháng thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng tương ứng với số tiền đóng.
c) Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- (1) Tăng:
+ Ghi thứ tự tăng người tham gia bảo hiểm y tế.
+ Ghi thứ tự tăng tiền lương.
- (2) Giảm:
+ Ghi thứ tự giảm người tham gia bảo hiểm y tế.
+ Ghi thứ tự giảm tiền lương.
Lưu ý: Trường hợp thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu thì ghi cột B, cột 1, cột 3 và ghi nội dung thay đổi vào cột 12, các cột khác bỏ trống.
d) Sau khi hoàn tất việc kê khai, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Xem thêm
Từ khóa: Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Cách viết Mẫu Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Tham gia bảo hiểm y tế Mẫu số 3 Nghị định 188 2025 nđ cp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;