Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Mẫu Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC)

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn: Tải nhanh bản chuẩn mới nhất? Những ngành nghề phải dùng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền theo Nghị định 70 năm 2025?

Đăng bài: 07:28 24/06/2025

Tải về bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn hiện nay?

Hiện nay, mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn đang được áp dụng theo Mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC. Mẫu bảng kê có hình thức như sau:

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn: [TẢI VỀ]

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn

Khi doanh nghiệp lập bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn, cần lưu ý các điểm sau:

- Ghi theo thứ tự thời gian mua hàng: Doanh nghiệp cần lập bảng kê căn cứ trên số liệu thực tế, liệt kê theo trình tự thời gian phát sinh giao dịch, ghi rõ đầy đủ các thông tin cần thiết theo mẫu và tổng hợp theo từng tháng.

- Chứng từ đi kèm: Mỗi dòng kê khai phải được kèm theo chứng từ mua bán giữa bên bán và bên mua. Trong đó cần nêu rõ:

- Tên hàng hóa/dịch vụ

- Số lượng, giá trị

- Ngày, tháng phát sinh giao dịch

- Địa chỉ, số CMND/CCCD của người bán

- Chữ ký của cả hai bên

Thu mua từ nhiều địa điểm: Nếu doanh nghiệp có các trạm thu mua ở nhiều nơi thì mỗi trạm cần lập bảng kê riêng biệt. Sau đó, doanh nghiệp sẽ lập một bảng kê tổng hợp chung từ các trạm để phục vụ việc kê khai thuế.

Tải về bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn hiện nay?

Tải về bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn hiện nay?

Những ngành nghề phải dùng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền theo Nghị định 70 năm 2025?

Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 1/6/2025) có quy định về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền như sau:

Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
b) Không bắt buộc có chữ ký số;
c) Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
...

Như vậy, thông qua quy định trên thì những ngành nghề phải chuyển sang hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền như sau:

- Trung tâm thương mại

- Siêu thị

- Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

- Ăn uống

- Nhà hàng

- Khách sạn

- Dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Thời hạn để chuyển sang hóa đơn điện tử có mã theo yêu cầu CQT là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định cụ thể về chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử như sau:

Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử
....
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ) về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP). Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP), cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế và quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính để xem xét, chấp nhận hoặc không chấp nhận.
...

Như vậy, thông qua quy định trên thì trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

*Lưu ý:

Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP) về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

Xem thêm

Từ khóa: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn Hàng hóa dịch vụ Hóa đơn điện tử Máy tính tiền

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...