Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Mẫu bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)? Hướng dẫn viết bản?
Tải về mẫu bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Mẫu bản đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2025 theo Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Tải về Mẫu bản đăng ký người phụ thuộc
Lưu ý: Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về người phụ thuộc trong giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện theo quy định pháp luật.
- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật bao gồm:
+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Tải về mẫu bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) (Hình từ Internet)
Hướng dẫn viết mẫu bản đăng ký người phụ thuộc?
Hướng dẫn viết mẫu bản đăng ký người phụ thuộc chi tiết như sau:
[1] Điều thông tin ngày…tháng…năm… kỳ tính thuế (đối với thuế TNCN thì kỳ tính thuế theo năm)
[2] Trường hợp kê khai lần đầu thì tích ✓
[3] Nếu kê khai từ lần thứ 2 trở lên thì điền lần thứ…
[4] Điền thông tin về họ tên của cá nhân - người nộp thuế
[5] Điền MST của người nộp thuế
[6] Điền thông tin về nơi nhận thông báo MST người phụ thuộc
[7] Điều thông tin về nơi chi trả thu nhập và MST của đơn vị/cá nhân chi trả thu nhập tại mục [8]
[9] Đến mục [15] điền thông tin cá nhân của người phụ thuộc
[16] Là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc.
Trong trường hợp người nộp thuế thay đổi đơn vị - nơi chi trả thu nhập tính giảm trừ người phụ thuộc hoặc thay đổi người nộp thuế tính giảm trừ thì chỉ tiêu [16] được khai là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc tại đơn vị đó hoặc thời điểm bắt đầu tính giảm trừ cho người nộp thuế đó.
Trong trường hợp NNT đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho thời gian trước năm hiện tại do thực hiện quyết toán lại những năm trước thì chỉ tiêu [16] được khai là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc tương ứng với năm quyết toán trước năm hiện tại.
[17] Là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc.
Trường hợp NNT chưa xác định được thời điểm kết thúc tính giảm trừ thì bỏ trống.
Trường hợp NNT thay đổi thời điểm kết thúc tính giảm trừ gia cảnh (bao gồm cả trường hợp đã khai hoặc bỏ trống chi tiêu [17]) thì cá nhân thực hiện khai bổ sung Bản đăng ký người phụ thuộc để cập nhật lại chỉ tiêu [17] theo thời điểm thực tế kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc.
Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh như sau:
Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
2. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.
3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
...
Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng mới nhất là tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, trong đó mức giảm trừ được quy định như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025 là 4,4 triệu đồng/tháng.
Xem thêm
Từ khóa: Bản đăng ký người phụ thuộc Mẫu bản đăng ký người phụ thuộc Đăng ký người phụ thuộc Người phụ thuộc Mức giảm trừ gia cảnh Giảm trừ gia cảnh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;