Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Trường hợp thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
Các trường hợp người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động theo quy định hiện hành.
Khái niệm giấy phép lao động
Pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể về giấy phép lao động. Tuy nhiên giấy phép lao động có thể hiểu là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Giấy phép lao động có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài gồm: Họ và Tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí, thời gian làm việc
Trường hợp thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài (Hình từ Internet)
Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam vi phạm các quy định sau bị thu hồi giấy phép lao động bao gồm:
Trường hợp 1: Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 Bộ luật Lao động 2019
[1] Giấy phép lao động hết thời hạn.
[2] Chấm dứt hợp đồng lao động.
[3] Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
[4] Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
[5] Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
[6] Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
[7] Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
Trường hợp 2: Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.
Trường hợp 3: Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải tuân theo các điều kiện sau:
– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và đủ các điều kiện :
+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Cơ sở pháp lý: Điều 151 Bộ luật Lao động 2019.
Điều kiện để tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài
Ngoài quy định về điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động cũng phải tuân theo điều kiện luật định khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc như sau:
[1] Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
[2] Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[3] Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ sở pháp lý: Điều 152 Bộ luật Lao động 2019.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];