Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của lao động nữ để hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là bao lâu?
Đối với người lao động nữ, thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là bao lâu? Tuổi nghỉ hưu trong năm 2025 là bao nhiêu? Quy định về thời điểm nghỉ hưu?
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của lao động nữ để hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là bao lâu?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định trợ cấp một lần khi nghỉ hưu như sau:
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
1. Lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 35 năm, lao động nữ có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 30 năm thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức hưởng trợ cấp một lần cho mỗi năm đóng cao hơn quy định tại khoản 1 Điều này bằng 0,5 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 của Luật này mà tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp bằng 02 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn số năm quy định tại khoản 1 Điều này kể từ sau thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật đến thời điểm nghỉ hưu.
Như vậy, theo như quy định trên thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với lao động nữ để được trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là trên 30 năm.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với lao động nữ là bao lâu sẽ hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu? (Hình từ Internet)
Năm 2025 Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, bắt đầu từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.
Sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, cho tới năm 2025 thì độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của lao động nam là 61 tuổi 03 tháng và 56 tuổi 08 tháng.
Thời điểm nghỉ hưu được xác định như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP như sau:
Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Như vậy, theo quy định trên thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trong trường hợp sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thời điểm nghỉ hưu sẽ là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Hướng dẫn cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc ra sao?
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 như thế nào? Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?
Từ 01/7/2025, bổ sung thêm trách nhiệm của người sử dụng lao động trong bảo hiểm xã hội như thế nào? Người tham gia bảo hiểm xã hội có được cấp sổ bảo hiểm xã hội không?
Có được giao kết hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi? Người này àm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là gì? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
10 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025? Người sử dụng lao động được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
(Chinhphu.vn) - Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý với dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Tổng hợp những lời chúc Tết 2025 cho ông bà ngắn gọn, ý nghĩa nhất? Tết âm lịch 2025 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 ngân hàng Techcombank?Từ ngày 01/01/2025 phải có sinh trắc học mới được thực hiện rút tiền và giao dịch chuyển khoản?
Cây nêu ngày Tết Âm lịch 2025: Truyền thống ý nghĩa hay chỉ là một phong tục? Người lao động có được từ chối yêu cầu đi làm vào ngày Tết Âm lịch hay không?
Sau khi cúng ông Công ông Táo thì làm gì? Cúng ông Táo có rơi vào ngày nghỉ không? Quy định về nghỉ phép năm của người lao động hiện nay ra sao?