Chế độ nghỉ phép năm cho người lao động hiện nay được quy định như thế nào?


Chế độ nghỉ phép năm cho người lao động hiện nay được quy định như thế nào? Có cần phải đưa nghỉ phép năm vào nội quy lao động không?

Đăng bài: 20/12/2024 16:28

Chế độ nghỉ phép năm cho người lao động hiện nay được quy định như thế nào?

Nghỉ phép năm hay còn được gọi là số ngày nghỉ hằng năm là một trong những quyền lợi cơ bản mà người lao động được hưởng trong một năm khi làm việc cho cho một doanh nghiệp, hay tổ chức. Tùy vào quy định của mỗi doanh nghiệp, tính chất công việc mà người lao động sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép năm khác nhau.

(1) Số ngày nghỉ phép năm

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

- Người làm công việc trong điều kiện bình thường: nghỉ 12 ngày làm việc

- Người lao động chưa thành niênlao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 14 ngày làm việc

- Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 16 ngày làm việc.

Trường hợp đối với người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ phép năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Số ngày nghỉ phép năm lúc ngày được tính theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Số ngày được nghỉ phép năm = [(Số ngày nghỉ phép năm + số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên nếu có) / 12 tháng] x số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ phép năm.

Bên cạnh đó, số ngày nghỉ phép năm còn tăng thêm theo thâm niên làm việc. Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ phép năm của người lao động sẽ được tăng thêm tương ứng 01 ngày (căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019).

Khi nghỉ phép năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ phép năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

(2) Tính ngày nghỉ phép năm trong một số trường hợp đặc biệt

Căn cứ Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì trong một số trường hợp đặc biệt, ngày nghỉ phép năm được tính như sau:

- Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ phép năm.

- Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép năm tăng thêm nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

(3) Tạm ứng tiền lương

Căn cứ khoản 5 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì khi nghỉ phép năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định.

Căn cứ khoản 3 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019 thì khi nghỉ phép năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.

(4) Gộp ngày nghỉ phép năm

Căn cứ khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ phép năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

(5) Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm

Căn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì những thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm:

Thời gian học nghề, tập nghề nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

- Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương.

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

- Thời gian nghỉ do tai nạn lao độngbệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

(6) Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường, tiền lương ngày nghỉ phép năm

- Tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ phép năm theo khoản 6 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 do hai bên thỏa thuận.

- Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ phép năm là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ phép năm.

- Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày chưa nghỉ phép năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ phép năm là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng người lao động thôi việc, bị mất việc làm.

(7) Thanh toán tiền lương những ngày phép năm chưa nghỉ

Căn cứ khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động chỉ được thanh toán tiền lương cho những ngày phép năm chưa nghỉ do thôi việc, bị mất việc làm.

Quy định chế độ nghỉ phép năm mới nhất cho người lao động hiện nay là gì? (Hình từ Internet)

Có cần phải đưa nghỉ phép năm vào nội quy lao động không?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
...

Theo đó, nghỉ phép năm là một trong các nội dung chủ yếu phải có trong nội quy lao động.

Khi từ chối nghỉ phép năm của người lao động, doanh nghiệp có bị xử phạt không?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
...

Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy khi người sử dụng lao động từ chối yêu cầu nghỉ phép năm của nhân viên không đúng quy định sẽ bị phạt tiền:

- Từ 10 - 20 triệu đồng đối với người sử dụng lao động là cá nhân.

- Từ 20 - 40 triệu đồng đối với người sử dụng lao động là tổ chức.

21-12-2024

Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con gồm những loại giấy tờ nào?

20-12-2024

Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào từ 01/07/2025? Từ 01/07/2025 Thời điểm hưởng lương hưu của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?

20-12-2024

Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là ai? Từ 1/7/2025, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền nào? Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?

20-12-2024

02 điều kiện để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho NLĐ? Khi nào có thể nhận tiền hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp sau khi nộp hồ sơ?

Xem nhiều nhất gần đây

16-12-2024

Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục

18-12-2024

Human Capital Software giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý nhân sự, tăng hiệu quả tuyển dụng và đảm bảo sự phát triển bền vững. Tại sao nó lại quan trọng?

16-12-2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

18-12-2024

04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?

18-12-2024

Cung hoàng đạo ảnh hưởng đến cuộc sống qua tính cách, các mối quan hệ và quyết định cá nhân. Làm thế nào để hiểu rõ hơn về bản thân qua cung hoàng đạo và thay đổi vận mệnh?

15-12-2024

Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?

19-12-2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

17-12-2024

Tài sản công đoàn có được hình thành từ nguồn đóng góp của người lao động tham gia công đoàn đúng không? Người lao động xem công khai tài chính công đoàn bằng những hình thức nào?

18-12-2024

Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?

17-12-2024

Ngày 26/11/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 83/2024/TT-BTC hướng dẫn cơ chế, chính sách về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá áp dụng tại Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.