Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Năm 2025 chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) sẽ có mức thu nhập là bao nhiêu?
Năm 2025 mức thu nhập của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) là bao nhiêu? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng của bác sĩ cao cấp (hạng 1) ra sao?
Năm 2025 chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) sẽ có mức thu nhập là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Chiếu theo quy định trên, hệ số lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) được áp dụng theo hệ số lương của viên chức loại A3 (nhóm A3.1), với hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Bên cạnh đó, công thức tính lương theo hệ số viên chức ngành y tế hiện nay là:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Ngoài ra, tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng.
Như vậy, mức lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) kể từ năm 2025 sẽ là từ 14.508.000 đồng/tháng đến 18.720.000 đồng/tháng.
*Lưu ý: mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Xem thêm Kỹ năng của bác sĩ thẩm mỹ quan trọng như thế nào? Bác sĩ thẩm mỹ cần có kỹ năng gì?
Năm 2025 chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1) sẽ có mức thu nhập là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Để trở thành bác sĩ cao cấp (hạng 1) thì cần tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT quy định như sau:
Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).
Theo đó, để trở thành bác sĩ cao cấp (hạng 1) thì cần tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng như sau:
- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).
05 trường hợp mà bác sĩ được quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh?
Căn cứ Điều 40 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về 05 trường hợp mà bác sĩ được quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh như sau:
(1) Tiên lượng tình trạng bệnh vượt quá khả năng hoặc không thuộc phạm vi hành nghề của mình nhưng phải giới thiệu người bệnh đến người hành nghề khác hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phù hợp để khám bệnh, chữa bệnh và phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị người bệnh cho đến khi người bệnh được người hành nghề khác tiếp nhận hoặc chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
(2) Việc khám bệnh, chữa bệnh trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp.
(3) Người bệnh, thân nhân của người bệnh có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng của người hành nghề khi đang thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp người đó mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không nhận thức, làm chủ được hành vi.
(4) Người bệnh yêu cầu phương pháp khám bệnh, chữa bệnh không phù hợp với quy định về chuyên môn kỹ thuật.
(5) Người bệnh, người đại diện của người bệnh quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 15 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 không chấp hành chỉ định về chẩn đoán, phương pháp chữa bệnh của người hành nghề sau khi đã được người hành nghề tư vấn, vận động thuyết phục mà việc không chấp hành này có nguy cơ gây hại đến sức khỏe, tính mạng của người bệnh.
Xem thêm Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp năm 2025 là gì?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];