Cách tính tiền thưởng Tết theo Nghị định 73 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?

Nghị định 73 quy định cách tính tiền thưởng Tết cho lực lượng vũ trang như thế nào? Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?

Đăng bài: 14:53 11/01/2025

Cách tính tiền thưởng Tết theo Nghị định 73 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?

Ngày 30/06/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Điểm mới tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP là bổ sung chế độ thưởng dựa trên thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm. Các khoản tiền thưởng này được áp dụng nhằm tạo động lực và khuyến khích các cá nhân thực hiện tốt công việc được giao.

Chế độ tiền thưởng Tết theo quy chế của từng cơ quan

Theo Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, chế độ tiền thưởng được dùng để:

- Thưởng đột xuất: Áp dụng với thành tích công tác nổi bật, lập được trong năm.

- Thưởng định kỳ hằng năm: Dựa trên kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang hoặc các cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm:

- Xây dựng Quy chế cụ thể về tiền thưởng Tết, phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

- Gửi Quy chế tiền thưởng này tới cơ quan cấp trên để kiểm tra, giám sát và thực hiện công khai trong nội bộ.

Lưu ý:

Quy chế tiền thưởng có thể khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị. Tuy nhiên, tất cả phải đảm bảo tuân thủ các nội dung bắt buộc theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Tiêu chí và mức tiền thưởng Tết theo quy định của bộ nội vụ

Dưới đây là tiêu chí và mức thưởng cụ thể, tham khảo tại Điều 7 và Điều 8 của Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng (kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 của Bộ Nội vụ):

Tiêu chí xét thưởng:

- Thưởng đột xuất:

+ Dành cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác đột xuất, góp phần vào sự phát triển chung của cơ quan, đơn vị.

+ Số lượng cá nhân nhận thưởng đột xuất không vượt quá 20% tổng số cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.

- Thưởng định kỳ:

+ Dựa trên kết quả đánh giá hằng năm, với các mức:

+ Hoàn thàqưnh xuất sắc nhiệm vụ.

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

+ Hoàn thành nhiệm vụ.

Mức thưởng cụ thể:

- Thưởng đột xuất:

- Thành tích được đánh giá theo điểm số:

+ 05 - 08 điểm: Thưởng 3 lần mức lương cơ sở/người/lần.

+ 08 - 10 điểm: Thưởng 5 lần mức lương cơ sở/người/lần.

Thưởng định kỳ:

- Tổng kinh phí chi thưởng định kỳ được chia dựa trên tỷ lệ:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 3 lần mức thưởng định kỳ cơ sở.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2,4 lần mức thưởng định kỳ cơ sở.

- Hoàn thành nhiệm vụ: 1 lần mức thưởng định kỳ cơ sở.

Có thể tham khảo tiêu chí xét thưởng và mức thưởng tết theo Nghị định 73 của Bộ Nội vụ tại Điều 7, Điều 8 Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 như sau:

* Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng đột xuất

(1) Về tiêu chí xét thưởng

Thưởng đột xuất cho các cá nhân nằm trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, nếu đồng thời đạt được các tiêu chí sau đây:

- Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công tác.

- Không có nhiệm vụ được giao không hoàn thành do trách nhiệm của cá nhân.

- Lập được thành tích công tác đột xuất.

Đối với thành tích công tác đột xuất có sự tham gia đóng góp của nhiều cá nhân, số lượng đề nghị xét thưởng tối đa là 05 người. Tỷ lệ cá nhân được thưởng đột xuất trong 01 năm tối đa không vượt quá 20% tổng số người trong danh sách trả lương của đơn vị.

Ví dụ:

Một cán bộ trong danh sách trả lương của đơn vị A thuộc Bộ Nội vụ đã:

Chấp hành tốt các quy định của cơ quan, không vi phạm nội quy.

Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ triển khai chuyển đổi số tại cơ quan với tính chất phức tạp, đòi hỏi trình độ cao, và hoàn thành vượt tiến độ đề ra.

Thành tích này được ghi nhận là đột xuất và tạo hiệu quả lan tỏa tích cực cho toàn bộ đơn vị.

Trong trường hợp này:

Cán bộ này đủ điều kiện đề nghị xét thưởng đột xuất.

Nếu thành tích có sự tham gia của một nhóm, tối đa 5 người trong nhóm có thể được xét thưởng.

(2) Về cách xác định mức tiền thưởng

Căn cứ báo cáo thành tích của các cá nhân thuộc đơn vị, người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động đánh giá, chấm điểm thành tích công tác đột xuất của từng cá nhân theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Bộ Nội vụ. Điểm được chấm dựa trên các tiêu chí chủ yếu:

- Mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao;

- Chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành;

- Tiến độ hoàn thành (đạt/vượt);

- Hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc;

- Mức độ tham gia của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

Ví dụ:

Căn cứ vào báo cáo thành tích, người đứng đầu đơn vị đã chấm điểm thành tích của cán bộ theo các tiêu chí:

- Mức độ phức tạp của nhiệm vụ: 2 điểm.

- Chất lượng sản phẩm: 2 điểm.

- Hiệu quả, sự lan tỏa: 3 điểm.

Tổng điểm: 7 điểm.

- Mức thưởng tương ứng: 3 lần mức lương cơ sở/người/lần thưởng.

Nếu lương cơ sở là 1.800.000 đồng, mức thưởng của cán bộ này là:

3 x 1.800.000 = 5.400.000 đồng.

(3) Về mức tiền thưởng

Thưởng cho cá nhân có thành tích công tác đột xuất theo 02 mức tiền thưởng tương ứng với số điểm thành tích cá nhân đạt được:

- Cá nhân đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.

- Cá nhân đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.

Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động là căn cứ để đề xuất mức tiền thưởng cho từng cá nhân.

* Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm

(4) Về Tiêu chí xét thưởng

Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân nằm trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.

Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.

Ví dụ:

Cán bộ B được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm 2024, được cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả xếp loại. Đây là căn cứ để xét thưởng định kỳ hằng năm cho cán bộ B.

(5) Về mức tiền thưởng

- Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm

Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.

- Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở

Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở = Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm / [(Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) x 3,0 + (Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ) x 2,4 + (Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ) x 1,0.

- Mức tiền thưởng

 Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Ví dụ:

Bước 1: Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm.

Giả sử tổng kinh phí chi thưởng định kỳ còn lại của đơn vị là 90.000.000 đồng.

Bước 2: Tính mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Số người hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 5 người.

Số người hoàn thành tốt nhiệm vụ: 15 người.

Số người hoàn thành nhiệm vụ: 10 người.

Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở =90.000.000 ÷ [(5 x 3,0) + (15 x 2,4) + (10 x 1,0)] = 90.000.000 ÷ (15 + 36 + 10)= 90.000.000 ÷ 61 ≈ 1.475.410 đồng.

Đối với cá nhân

- Cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 3 x 1.475.410 = 4.426.230 đồng.

- Cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2,4 x 1.475.410 = 3.540.984 đồng.

- Cá nhân hoàn thành nhiệm vụ: 1 x 1.475.410 = 1.475.410 đồng.

Ví dụ thực tế:

Nếu cán bộ B được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, mức thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ B sẽ là 4.426.230 đồng.

Cách tính tiền thưởng Tết theo Nghị định 73 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?

Cách tính tiền thưởng Tết theo Nghị định 73 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?

Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?

Để xác định mức thưởng Tết Âm lịch 2025 cho cán bộ, công chức, viên chức theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, cơ quan, đơn vị cần căn cứ vào hai tiêu chí chính được quy định tại Điều 4 của Nghị định:

Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất:

Cán bộ, công chức, viên chức có thành tích nổi bật trong công tác, có những đóng góp vượt trội cho cơ quan, đơn vị trong năm, sẽ được xem xét thưởng theo tiêu chí này. Những thành tích có thể là công tác hoàn thành xuất sắc dự án, nhiệm vụ đặc biệt, hay có những cống hiến đột xuất trong công việc.

Tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm:

Mức thưởng còn dựa vào kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của từng cá nhân trong cơ quan, đơn vị. Việc đánh giá này thường được thực hiện vào cuối năm và có thể chia thành các mức độ khác nhau như hoàn thành xuất sắc, hoàn thành tốt, hoặc chưa hoàn thành nhiệm vụ.

Các bước xác định mức thưởng:

Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Các đối tượng được thưởng là những cán bộ, công chức, viên chức có tên trong danh sách đánh giá hàng năm của cơ quan, đơn vị.

Mức tiền thưởng:

Mức thưởng cụ thể được xác định căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và thành tích công tác đột xuất của từng cá nhân, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương. Các cơ quan, đơn vị có thể áp dụng các mức thưởng khác nhau tùy theo tình hình tài chính và yêu cầu quản lý của từng cơ quan, đơn vị.

Quy trình và thủ tục xét thưởng:

Cơ quan, đơn vị phải quy định quy trình, thủ tục rõ ràng để xét thưởng, đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong việc xác định mức thưởng Tết cho cán bộ, công chức, viên chức.

Bằng cách thực hiện các bước trên, cơ quan, đơn vị sẽ xác định được mức thưởng Tết Âm lịch cho cán bộ, công chức, viên chức một cách chính xác và công bằng, đồng thời thúc đẩy tinh thần làm việc và khen thưởng thành tích xuất sắc của các cá nhân trong cơ quan, đơn vị.

Nghị định 73 quy định kinh phí thưởng Tết 2025 như thế nào?

Theo Điều 5 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, kinh phí thưởng Tết 2025 được quy định chi tiết đối với các bộ, cơ quan, đơn vị, và địa phương. Dưới đây là những quy định cụ thể về nguồn kinh phí sử dụng để thực hiện chế độ thưởng Tết năm 2025:

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương:

- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) trong dự toán năm 2024, tăng thêm so với dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024 (sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí).

- Đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập, cần sử dụng tối thiểu 35% số thu sau khi trừ các chi phí liên quan.

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết sẽ được chuyển sang sử dụng cho các hoạt động liên quan.

Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên trong dự toán năm 2024, tăng thêm so với dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên trong dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2024 so với dự toán năm 2023 được Thủ tướng Chính phủ giao (ngoại trừ một số nguồn thu đặc biệt như thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước, v.v.).

- Sử dụng 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2023 so với dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao (cũng trừ các khoản thu đặc biệt như trên).

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết sẽ được chuyển sang sử dụng cho các hoạt động liên quan.

Lưu ý:

- Ngân sách trung ương sẽ bổ sung nguồn kinh phí còn thiếu cho các bộ, cơ quan, và các tỉnh, thành phố sau khi thực hiện các quy định về tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu.

- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương và chế độ tiền thưởng của viên chức, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2 sẽ được tự đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Với các quy định này, các bộ, cơ quan, và địa phương cần phải tuân thủ để đảm bảo chế độ thưởng Tết đầy đủ, công bằng cho viên chức và người lao động trong năm 2025.

59 Võ Phi

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

Tìm kiếm liên quan

11/01/2025

Rủi ro gì khi người lao động thỏa thuận thử việc bằng miệng? Thỏa thuận thử việc không lập thành hợp đồng có hợp pháp hay không?

11/01/2025

3 khoản tiền trợ cấp được nhận khi bị cắt giảm nhân sự cuối năm, cụ thể là khoản tiền nào? Khi cắt giảm nhân sự cuối năm, công ty có phải trả bồi thường không?

11/01/2025

Thương lượng tập thể theo quy định pháp luật là gì? Những lưu ý khi thương lượng tập thể trong doanh nghiệp?

11/01/2025

Có được trả lương cao hơn khi người lao động đã qua đào tạo nghề hay không? Hiện nay mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu?

Xem nhiều nhất gần đây

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

09/01/2025

Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?

08/01/2025

Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

03/01/2025

Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

02/01/2025

Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

03/01/2025

Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không? 

02/01/2025

Làm thế nào để tra cứu phạt nguội tại tra web Cục Đăng Kiểm Việt Nam www.vr.org.vn?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved