Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia từ khi nào?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào? Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 là gì?

Đăng bài: 09:36 13/01/2025

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Và căn cứ theo Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).
2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo đó, từ 1/1/2025 mới chính thức có bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện dành cho người lao động. Do đó, người lao động được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 1/1/2025, đồng thời phải đáp ứng được điều kiện sau:

- Người lao động là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên;

- Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

Xem thêm

>>>Khi nào được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm chế độ giám định mức suy giảm khả năng lao động và chế độ trợ cấp tai nạn lao động cụ thể như sau:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp sau:

Người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Mới

>>>Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?

Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động không?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể như sau:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;
c) Bằng 10% đối với người lao động khác.
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;
b) Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
c) Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Như vậy, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động.

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 cụ thể như sau:

- Mức 30%:đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Mức 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Mức 10% đối với người lao động khác.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2025.

8 Lê Nhựt Hào

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

Bài viết liên quan

13/01/2025

Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Từ 01/01/2025, thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?

13/01/2025

Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ không giao kết HĐLĐ đúng không?

13/01/2025

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào? Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 là gì?

13/01/2025

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

13/01/2025

Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng không? Khi nào người tham gia BHTN lao động tự nguyện được cấp sổ bảo hiểm xã hội?

26/12/2024

Từ 1/1/2025 ai được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có điều kiện hưởng ra sao?

02/01/2025

Quy định mới yêu cầu người lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong khoảng thời gian nào? Số tiền người lao động phải đóng để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

15/01/2025

Địa điểm bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 trên cả nước? Tiền lương của người lao động khi làm việc vào ngày Tết Âm lịch 2025 là bao nhiêu?

15/01/2025

Mùng 2 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? Được nghỉ Tết nhưng công ty yêu cầu đi làm, người lao động cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Người lao động đi làm vào mùng 2 Tết dương lịch được hưởng lương ra sao?

15/01/2025

Theo quy định, đại hội công đoàn các cấp có được thông qua Điều lệ Công đoàn Việt Nam không? Nhiệm kỳ của đại hội công đoàn các cấp kéo dài bao lâu?

15/01/2025

Phân biệt đối tượng đóng đoàn phí và kinh phí công đoàn?

Xem nhiều nhất gần đây

09/01/2025

Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?

13/01/2025

Cắt tóc vào ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Lịch cắt tóc tháng 1 2025: Ngày tốt để cắt tóc tháng 1 2025 và ngày xấu cần tránh?

11/01/2025

Nghị định 73 quy định cách tính tiền thưởng Tết cho lực lượng vũ trang như thế nào? Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?

10/01/2025

Mẫu banner thông báo nghỉ Tết Âm lịch 2025 đẹp, ấn tượng nhất? Ngày này người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

11/01/2025

Dự báo thời tiết Tết Nguyên đán 2025 miền bắc chi tiết nhất? Người lao động có được tạm ứng tiền lương trước khi nghỉ tết Nguyên Đán 2025 không?

09/01/2025

Chính thức lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên 63 tỉnh thành? Khi nào thì học sinh sẽ được học vượt lớp?

14/01/2025

Năm 2025, dắt chó chạy theo bằng xe máy có bị phạt không theo Nghị định 168? Người lái xe phải giảm tốc độ khi có vật nuôi đi trên đường?

11/01/2025

Vi phạm chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu? Có bị tạm giữ phương tiện đối với hành vi điều khiển xe máy chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước không?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved