Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?


Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

Đăng bài: 24/12/2024 08:05

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

Chính thức các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được đề cập tại Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Giám định mức suy giảm khả năng lao động.
2. Trợ cấp tai nạn lao động.

Theo đó, chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm các chế độ sau đây:

- Giám định mức suy giảm khả năng lao động.

- Trợ cấp tai nạn lao động.

Xem thêm

>>>Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có các chế độ nào?

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? (Hình từ Internet)

Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

Theo đó, có 2 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, cụ thể:

- Đóng 06 tháng một lần;

- Đóng 12 tháng một lần.

Mới

>>>Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho người từ đủ 15 tuổi trở lên đúng không?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).
2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo đó, đối tượng được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là người lao động đảm bảo các yếu tố sau:

- Làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên;

- Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

Như vậy, bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ từ đủ 15 tuổi trở lên.

Trong trường hợp nào người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tự nguyện trong trường hợp sau đây:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.

Bài viết liên quan

24-12-2024

Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng không? Khi nào người tham gia BHTN lao động tự nguyện được cấp sổ bảo hiểm xã hội?

24-12-2024

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

24-12-2024

Từ 01/01/2025, kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ đâu? Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là khi nào từ 01/01/2025?

24-12-2024

Từ năm 2025 học ngành gì mới được làm đấu giá viên? Khi làm việc tại doanh nghiệp đấu giá tài sản, đấu giá viên có cần ký hợp đồng lao động không?

24-12-2024

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào thì người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động? Làm thế nào để người sử dụng lao động cập nhật và sử dụng sổ quản lý lao động đúng cách?

24-12-2024

Thừa phát lại không được kiêm nhiệm hành nghề công chứng đúng không? Các quy định pháp luật về việc không bổ nhiệm thừa phát lại như thế nào?

24-12-2024

Công việc tống đạt là gì? Thừa phát lại thông báo kết quả tống đạt trong thời hạn bao lâu? Quy tắc chung về đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại bao gồm những nội dung nào?

Xem nhiều nhất gần đây

16-12-2024

Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục

18-12-2024

Human Capital Software giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý nhân sự, tăng hiệu quả tuyển dụng và đảm bảo sự phát triển bền vững. Tại sao nó lại quan trọng?

16-12-2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

18-12-2024

04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?

18-12-2024

Cung hoàng đạo ảnh hưởng đến cuộc sống qua tính cách, các mối quan hệ và quyết định cá nhân. Làm thế nào để hiểu rõ hơn về bản thân qua cung hoàng đạo và thay đổi vận mệnh?

15-12-2024

Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?

19-12-2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

17-12-2024

Tài sản công đoàn có được hình thành từ nguồn đóng góp của người lao động tham gia công đoàn đúng không? Người lao động xem công khai tài chính công đoàn bằng những hình thức nào?

18-12-2024

Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?

17-12-2024

Ngày 26/11/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 83/2024/TT-BTC hướng dẫn cơ chế, chính sách về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá áp dụng tại Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.