Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 của người lao động
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 của người lao động được dựa trên quy định hiện hành tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 của người lao động (Hình từ Internet)
Thời điểm nghỉ hưu năm 2025 của người lao động
Theo Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 (điều kiện lao động bình thường)
Theo Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 đối với điều kiện lao động bình thường như sau:
**Đối với lao động nam: Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là 61 tuổi 3 tháng
Lao động nam | |||
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
1 | 1964 | 5 | 2025 |
2 | 1964 | 6 | 2025 |
3 | 1964 | 7 | 2025 |
4 | 1964 | 8 | 2025 |
5 | 1964 | 9 | 2025 |
6 | 1964 | 10 | 2025 |
7 | 1964 | 11 | 2025 |
8 | 1964 | 12 | 2025 |
Đối với trường hợp sinh vào tháng 12/1963 thì thời điểm hưởng lưu hưu sẽ là tháng 01/2025 với tuổi nghỉ hưu lúc đó là 61 tuổi.
**Đối với lao động nữ: Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là 56 tuổi 8 tháng
Lao động nữ | |||
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
9 | 1968 | 6 | 2025 |
10 | 1968 | 7 | 2025 |
11 | 1968 | 8 | 2025 |
12 | 1968 | 9 | 2025 |
1 | 1969 | 10 | 2025 |
2 | 1969 | 11 | 2025 |
3 | 1969 | 12 | 2025 |
Đối với trường hợp sinh vào tháng 08/1968 thì thời điểm hưởng lưu hưu sẽ là tháng 01/2025 với tuổi nghỉ hưu lúc đó là 56 tuổi 4 tháng.
Cơ sở pháp lý:
- Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Phụ lục I Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 (nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn)
Theo quy định, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
(Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
(ii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại (i) và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.
Bảng tra cứu thời điểm hưởng lương hưu năm 2025 đối với trường hợp Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:
**Đối với lao động nam: Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là 56 tuổi 3 tháng
Lao động nam | |||
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
1 | 1969 | 5 | 2025 |
2 | 1969 | 6 | 2025 |
3 | 1969 | 7 | 2025 |
4 | 1969 | 8 | 2025 |
5 | 1969 | 9 | 2025 |
6 | 1969 | 10 | 2025 |
7 | 1969 | 11 | 2025 |
8 | 1969 | 12 | 2025 |
Đối với trường hợp sinh vào tháng 12/1968 thì thời điểm hưởng lưu hưu sẽ là tháng 01/2025 với tuổi nghỉ hưu lúc đó là 56 tuổi.
**Đối với lao động nữ: Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là 51 tuổi 8 tháng
Lao động nữ | |||
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
9 | 1973 | 6 | 2025 |
10 | 1973 | 7 | 2025 |
11 | 1973 | 8 | 2025 |
12 | 1973 | 9 | 2025 |
1 | 1974 | 10 | 2025 |
2 | 1974 | 11 | 2025 |
3 | 1974 | 12 | 2025 |
Đối với trường hợp sinh vào tháng 08/1968 thì thời điểm hưởng lưu hưu sẽ là tháng 01/2025 với tuổi nghỉ hưu lúc đó là 51 tuổi 4 tháng.
Cơ sở pháp lý:
- Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Phụ lục II Tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;