Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Bảng lương đối với sĩ quan quân đội năm 2025 được quy định như thế nào?
Chi tiết bảng lương đối với sĩ quan quân đội năm 2025? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định thế nào?
Chi tiết bảng lương đối với sĩ quan quân đội năm 2025 được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15, về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...
Theo đó, tại quy định trên thì Quốc hội sẽ chưa tăng tiền lương cho khu vực công năm 2025. Đồng nghĩa là sẽ chưa tăng tiền lương quân đội trong năm 2025.
Do đó, mức lương cơ sở vẫn được giữ nguyên theo mức hiện tại tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, hiện hành từ ngày 01/07/2024 đang áp dụng mức lương cơ sở là 2.034.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn cách tính lương quân đội từ 1/7/2024 như sau:
Tiền Lương = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.
Đồng thời, tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, thì hiện nay quân đội nhân dân và công an nhân dân đang được áp dụng 02 bảng lương sau:
- Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Do đó, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân 2025 chi tiết áp dụng mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng như sau:
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
10,4 |
24.336.000 |
2 |
Thượng tướng |
9,8 |
22.932.000 |
3 |
Trung tướng |
9,2 |
21.528.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8,6 |
20.124.000 |
5 |
Đại tá |
8 |
18.720.000 |
6 |
Thượng tá |
7,3 |
17.082.000 |
7 |
Trung tá |
6,6 |
15.444.000 |
8 |
Thiếu tá |
6 |
14.040.000 |
9 |
Đại úy |
5,4 |
12.636.000 |
10 |
Thượng úy |
5 |
11.700.000 |
11 |
Trung úy |
4,6 |
10.764.000 |
12 |
Thiếu úy |
4,2 |
9.828.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3,8 |
8.892.000 |
14 |
Trung sĩ |
3,5 |
8.190.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3,2 |
7.488.000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Bảng lương đối với sĩ quan quân đội năm 2025 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:
[1] Tiêu chuẩn chung:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;
Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
[2] Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ, chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Những ai được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ như sau:
Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;
3. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
4. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
5. Sĩ quan dự bị.
Như vậy, những người được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ bao gồm:
[1] Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;
[2] Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;
[3] Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
[4] Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
[5] Sĩ quan dự bị
Xem thêm: MỚI: Bảng lương sĩ quan quân đội năm 2025 theo Nghị quyết 159
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




