Bảng lương của pháp chế viên chính thức theo từng ngạch từ 15/5/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật quy định về lương của pháp chế viên chính thức theo từng ngạch từ 15/5/2025 được Bộ Tư pháp quy định tại Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Đăng bài: 11:30 09/05/2025

Bảng lương của pháp chế viên chính thức theo từng ngạch từ 15/5/2025

Bảng lương của pháp chế viên chính thức theo từng ngạch từ 15/5/2025 (Hình từ Internet)

Bảng lương của pháp chế viên chính thức theo từng ngạch từ 15/5/2025

Ngày 31/3/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.

Theo quy định, từ ngày 15/5/2025, công chức các ngạch pháp chế viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012; Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013; Nghị định 117/2016/NÐCP ngày 21 tháng 7 năm 2016) như sau:

- Ngạch pháp chế viên áp dụng bảng lương công chức loại A1;

- Ngạch pháp chế viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm A2.1;

- Ngạch pháp chế viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm A3.1.

Dựa theo nội dung quy định nêu trên, bảng lương của pháp chế viên chính thức như sau:

Ngạch pháp chế viên

Hệ số lương

Mức lương chính thức (Đơn vị: VNĐ)

2,34

5.475.600

2,67

6.247.800

3,00

7.020.000

3,33

7.792.200

3,66

8.564.400

3,99

9.336.600

4,32

10.108.800

4,65

10.881.000

4,98

11.653.200

Ngạch pháp chế viên chính

Hệ số lương

Mức lương chính thức (Đơn vị: VNĐ)

4,40

10.296.000

4,74

11.091.600

5,08

11.887.200

5,42

12.682.800

5,76

13.478.400

6,10

14.274.000

6,44

15.069.600

6,78

15.865.200

Ngạch pháp chế viên cao cấp

Hệ số lương

Mức lương chính thức (Đơn vị: VNĐ)

6,20

14.508.000

6,56

15.350.400

6,92

16.192.800

7,28

17.035.200

7,64

17.877.600

8,00

18.720.000

Lưu ý: Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch pháp chế viên

[1] Ngạch pháp chế viên cao cấp

- Am hiểu sâu sắc và vận dụng thành thạo các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan, văn bản của cấp trên, các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội về ngành, lĩnh vực được giao; nắm vũng tình hình, xu thế phát triển trong nước và thế giới về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;

- Có kiến thức, hiểu biết chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ công tác pháp chế và văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ công tác pháp chể trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách; có kỹ năng chuyên sâu trong việc soạn thảo, góp ý, thẩm định các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực hướng dẫn áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao:

- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và phối hợp tốt với cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2025/TT-BTP.

[2] Ngạch pháp chế viên chính

- Nắm vũng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan, văn bản của cấp trên về lĩnh vực được giao; nắm vững tình hình trong nước về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;

- Có kiến thức, hiểu biết sâu sắc về pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ công tác pháp chế trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực trong việc soạn thảo, góp ý, thẩm định các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực hướng dẫn áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế theo một số ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;

- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và phối hợp với đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTP.

[3] Ngạch pháp chế viên

- Hiểu và có khả năng vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan, văn bản cua cấp trên trong công tác pháp chế theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;

- Có kiến thức, hiểu biết về các lĩnh vực pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; có khả năng áp dụng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ công tác pháp chế trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Có khả năng soạn thảo, góp ý, thẩm định các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có khả năng tham gia nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn công tác pháp chế;

- Có khả năng hướng dẫn áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;

- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và phối hợp với các đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Tiêu chuẩn chung các ngạch pháp chế viên từ ngày 15/5/2025

Các ngạch pháp chế viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung như sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

- Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên, nâng ngạch, chuyển ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và quy định tại Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Cơ sở pháp lý: Điều 7 Thông tư 03/2025/TT-BTP.

11 Trần Thanh Rin

Từ khóa: pháp chế viên bảng lương Bảng lương của pháp chế viên ngạch pháp chế viên Công chức

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...