Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP?

Theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP, hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định như thế nào?

Đăng bài: 14:14 08/08/2025

Ngày 07/08/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm những giấy tờ gì theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm những giấy tờ sau đây:

- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

+ Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

- Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

- Hộ chiếu còn thời hạn.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là một trong các giấy tờ sau:

+ Một trong các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 5 Điều 8 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;

+ Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 Nghị định 219/2025/NĐ-CP kèm theo văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

Hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP?

Hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP? (Hình ảnh Internet)

Trình tự gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về trình tự gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:

(1) Trước ít nhất 10 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua uỷ quyền đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.

(2) Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương chuyển hồ sơ theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia đến cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

+ Trường hợp không gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được gia hạn tối đa bao lâu?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định như sau:

- Thời hạn của giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định 219/2025/NĐ-CP nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Dẫn chiếu đến Điều 21 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

+ Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết,

+ Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, giữa các đối tác Việt Nam;

+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

+ Thời hạn đã được xác định trong giấy phép kinh doanh, thành lập, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;

+ Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thỏa thuận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thoả thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

Xem thêm

Từ khóa: Đề nghị gia hạn Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Hồ sơ và trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Trình tự đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Nghị định 219/2025/NĐ-CP Đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...