Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hiện hành, mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi là bao nhiêu theo quy định?

Hiện hành, mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi là bao nhiêu theo quy định? Quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng ra sao?

Đăng bài: 16:26 05/06/2025

Hiện hành, mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi là bao nhiêu theo quy định?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 76/2024/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác
3. Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn cao hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Theo đó, theo quy định nêu trên thì mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.

Đồng thời, khi tăng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng lên 500.000 đồng/tháng thì mức trợ cấp xã hội hàng tháng cũng có sự thay đổi như sau:

Mức hưởng trợ cấp xã hội

=

Mức chuẩn trợ giúp xã hội (500 nghìn đồng)

x

Hệ số

Theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về 04 nhóm người cao tuổi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng như sau:

[1] Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

[2] Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định mục [1] nêu trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

[3] Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại mục [1] nêu trên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

[4] Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Cụ thể, hệ số trợ cấp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức hưởng

1

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi

1,5

750.000

2

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên

2,0

1.000.000

3

Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi - 80 tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng đang sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện đặc biệt khó khăn; Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng

1,0

500.000

4

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ các điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng đã được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng

3,0

1.500.000

Trên đây là thông tin về "Mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi mới nhất 2025, cụ thể ra sao?"

Hiện hành, mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi là bao nhiêu theo quy định?

Hiện hành, mức trợ cấp xã hội cho người cao tuổi là bao nhiêu theo quy định? (Hình từ Internet)

Quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng như sau:

[1] Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

[2] Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:

- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP;

- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP;

- Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

03 nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội như sau:

[1] Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch; hỗ trợ theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng đồng nơi sinh sống của đối tượng.

[2] Chế độ, chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi theo điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ.

[3] Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức và cá nhân nuôi dưỡng, chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội.

Xem thêm

Từ khóa: Mức trợ cấp xã hội Trợ cấp xã hội Người cao tuổi Chính sách trợ giúp xã hội Bảo hiểm xã hội Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo Trợ giúp xã hội

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...