Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Bộ Tài Chính đã công bố tài liệu để lấy ý kiến góp ý về Dự thảo Nghị định sửa đổi bố sung một số điều tại Nghị định 126/2020/NĐCP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế
Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Mới đây, Bộ Tài Chính đã công bố tài liệu để lấy ý kiến góp ý về Dự thảo Nghị định sửa đổi bố sung một số điều tại Nghị định 126/2020/NĐCP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi là Dự thảo Nghị định)
Dự thảo Nghị định: TẢI VỀ
- Cụ thể Dự thảo Nghị định dự kiến sửa đổi, bổ sung một số nội dung sau đây:
+ Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về khai thuế TNCN đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn;
+ Sửa đồi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
+ Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2, khoản 6, khoản 8, điểm b.3, điểm b.4 khoản 11 và bãi bỏ khoản 12 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
+ Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 18; Bãi bỏ điểm a.16 khoản 2 Điều 26 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
+ Sửa đổi một số nội dung để cắt giảm, đơn giản hóa TTHC tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Dự thảo Nghị định dự kiến giữ nguyên đối tượng áp dụng như quy định tại Điều 2 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm:
+ Người nộp thuế;
+ Cơ quan quản lý thuế;
+ Công chức quản lý thuế;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019.
Xem thêm chi tiết tại: Dự thảo Nghị định
Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (Hình ảnh Internet)
Quản lý thuế bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quản lý thuế bao gồm những nội dung sau đây:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
- Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
- Quản lý thông tin người nộp thuế.
- Quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Hợp tác quốc tế về thuế.
- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Quản lý thuế phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024) quy định các nguyên tắc quản lý thuế như sau:
(1) Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
(2) Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
+ Công chức quản lý thuế chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuế trong phạm vi hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp, cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế, kết quả áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, bảo đảm theo đúng chức trách, nhiệm vụ, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định pháp luật khác về thuế có liên quan.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(4) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
(5) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.
Từ khóa: Dự thảo Nghị định Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quản lý thuế Sửa đổi bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế Luật Quản lý thuế Cơ quan quản lý thuế
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;