Đã có Công văn 1985/SNV-CCVC thống kê số lượng CBCCVC có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP
Đã có Công văn 1985/SNV-CCVC thống kê số lượng CBCCVC có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP? Các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP là gì theo quy định?
Đã có Công văn 1985/SNV-CCVC thống kê số lượng CBCCVC có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP
Vừa qua, ngày 10/8/2025, Sở Nội vụ TPHCM có Công văn 1985/SNV-CCVC năm 2025 (Khẩn thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP.
Công văn 1985/SNV-CCVC năm 2025 |
Cụ thể, căn cứ Công văn 154-CV/BTCTU năm 2025 của Ban Tổ chức Thành ủy về thống kê số lượng cán bộ công chức viên chức có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP
Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội vụ đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các xã, phường, đặc khu phối hợp thực hiện nội dung như sau:
- Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP; trong đó, nêu rõ số lượng theo từng đối tượng, gồm cán bộ công chức viên chức, người lao động và tổng hợp danh sách các trường hợp có đơn xin nghỉ theo Biểu mẫu đính kèm.
- Văn bản báo cáo, thống kê gửi về Sở Nội vụ trước 14 giờ 00 phút ngày 11 tháng 8 năm 2025 (gửi kèm file excel mẫu phụ lục về địa chỉ thư điện tử: [email protected]).
Trên đây là thông tin về "Đã có Công văn 1985/SNV-CCVC thống kê số lượng CBCCVC có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP"
Đã có Công văn 1985/SNV-CCVC thống kê số lượng CBCCVC có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP (Hình từ Internet)
Các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP là gì theo quy định?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc như sau:
Các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
2. Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về đối tượng áp dụng quy định:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
đ) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
e) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
...
Theo đó, từ các quy định nêu trên thì chưa xem xét nghỉ việc đối với các trường hợp sau:
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nêu trên là nữ khi đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
Phạm vi điều chỉnh Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:
Theo đó, Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ, gồm: Chính sách, chế độ đối với người nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc); chính sách đối với người được bầu cử, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác tại cơ sở; chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp; trách nhiệm thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ từ trung ương đến cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã, lực lượng vũ trang (gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu) trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, bao gồm:
[1] Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện) và lực lượng vũ trang.
[2] Các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức.
[3] Các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng viên chức, gồm:
- Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện và các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện;
- Các đơn vị thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương và huyện ủy, thị ủy, quận ủy, thành ủy thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.
[4] Đơn vị sự nghiệp công lập khác còn lại (không thuộc quy định tại mục [3]) hoàn thành việc sắp xếp tổ chức trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.
[5] Các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.
[6] Các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy
Xem thêm
Từ khóa: Công văn 1985 Nghị định 178 Nghị định 67/ Cán bộ công chức viên chức Người lao động Xem xét nghỉ việc Tổ chức bộ máy
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
