Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học trong trường hợp nào? Chi phí đền bù và công thức tính chi phí đền bù?

Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học trong trường hợp nào? Chi phí đền bù và công thức tính chi phí đền bù? Điều kiện không phải đền bù và được giảm chi phí đền bù?

Đăng bài: 18:40 05/07/2025

Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 171/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Đền bù chi phí đào tạo sau đại học
Công chức được cử đi đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Tự ý bỏ học, bỏ việc trong thời gian đào tạo.
2. Thực hiện hình thức kỷ luật buộc thôi việc theo quy định.
3. Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
4. Đã hoàn thành khóa đào tạo và được cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc, bị kỷ luật buộc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định, công chức phải đền bù chi phí đào tạo khi được cử đi đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng trong trường hợp sau:

+ Tự ý bỏ học, bỏ việc trong thời gian đào tạo.

+ Thực hiện hình thức kỷ luật buộc thôi việc theo quy định.

+ Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.

+ Đã hoàn thành khóa đào tạo và được cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc, bị kỷ luật buộc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết

Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học trong trường hợp nào? Chi phí đền bù và công thức tính chi phí đền bù?

Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học trong trường hợp nào? (Hình ảnh Internet)

Chi phí đền bù gồm những khoản nào và công thức tính chi phí đền bù đào tạo sau đại học?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 171/2025/NĐ-CP quy định về chi phí đền bù và công thức tính chi phí đền bù đào tạo sau đại học như sau:

- Chi phí đền bù bao gồm: học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ khóa đào tạo, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

- Công thức tính chi phí đền bù:

(1) Công chức phải trả 100% chi phí đền bù đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định Nghị định 171/2025/NĐ-CP

(2) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 171/2025/NĐ-CP, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: là chi phí đền bù;

F: là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử công chức đi đào tạo chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa đào tạo;

T1: là thời gian yêu cầu phải thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi đã hoàn thành khóa đào tạo (hoặc các khóa đào tạo) được tính bằng số tháng làm tròn;

T2: là thời gian đã thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.

Ví dụ: Anh A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 02 năm (= 24 tháng), chi phí hết 60 triệu đồng. Theo cam kết, anh A phải phục vụ sau khi đi học về ít nhất là 72 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã phục vụ cho cơ quan được 24 tháng. Sau đó, anh A tự ý bỏ việc.

Như vậy, chi phí đào tạo mà anh A phải đền bù là:

Điều kiện để không phải đền bù và được giảm chi phí đền bù đào tạo sau đại học?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 171/2025/NĐ-CP quy định điều kiện không phải đền bù và được giảm chi phí đền bù như sau:

- Điều kiện không phải đền bù đào tạo sau đại học:

+ Trường hợp công chức được cử đi đào tạo sau đại học nhưng không được cấp bằng do bị bệnh hiểm nghèo, bị rủi ro do thiên tai và dịch bệnh được cấp có thẩm quyền xác nhận thì không phải đền bù chi phí đào tạo.

+ Trường hợp công chức được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo sau đại học nhưng sau đó được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển công tác sang cơ quan khác nhưng vẫn thuộc hệ thống cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã thì không phải đền bù chi phí đào tạo.

- Điều kiện được giảm chi phí đền bù đào tạo sau đại học:

- Trường hợp công chức là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác (không tính thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1,5% chi phí đền bù.

- Trường hợp công chức không phải là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác của công chức (không tính thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù.

Xem thêm

Từ khóa: Đền bù chi phí đào tạo Đền bù chi phí đào tạo sau đại học Công chức phải đền bù chi phí đào tạo sau đại học Chi phí đền bù Công thức tính chi phí đền bù Đào tạo sau đại học

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...