Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không?

Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con gồm những loại giấy tờ nào?

Đăng bài: 14:27 21/12/2024

Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không?

Căn cứ khoản 6 Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về quyền của người lao động trong đó có quyền ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Đồng thời, hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc lao động nữ được phép uỷ quyền cho chồng nộp hồ sơ hưởng thai sản cho công ty mà chỉ có quy định về việc được phép uỷ quyền cho chồng nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản trong đó thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động.

Như vậy, khi nào lao động nữ đáp ứng đủ điều kiện để có thể quay lại làm việc sau sinh trong thời hạn 45 ngày thì gửi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động.

Tuy nhiên, tại Công văn 361/LĐTBXH-BHXH năm 2016 về việc thực hiện chính sách theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có hướng dẫn như sau: khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, người lao động có thể nộp ngay hồ sơ cho người sử dụng lao động mà không phải đợi đến hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Sau khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có thể nộp ngay cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết sớm quyền lợi cho người lao động.

Như vậy, khi đã có đủ hồ sơ người lao động có thể gửi cho công ty để giải quyết thai sản luôn dù chưa quay lại làm việc tại công ty. Và việc có được uỷ quyền cho chồng đi nộp thay được hay không còn phụ thuộc vào quy định, thoả thuận của công ty đó.

Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không?

Chồng có được thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con gồm những loại giấy tờ nào?

Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ như sau:

- Trường hợp thông thường:

+ Bản sao giấy khai sinh, hoặc

+ Trích lục khai sinh, hoặc

+ Bản sao giấy chứng sinh.

- Trường hợp con chết sau khi sinh:

Ngoài hồ sơ được nêu trên còn có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, còn có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

- Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:

Có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Có thêm:

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

+ Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ thay sản của lao động nữ như sau:

Nghỉ thai sản

1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

2. Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

...

Như vậy, thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ như sau:

- Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.

- Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau:

Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định.

Như vậy, bình thường lao động nữ sẽ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con tổng cộng là 06 tháng.

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

6 Võ Phi

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

23/01/2025

Trường hợp người lao động mang thai đôi nhưng trong quá trình mang thai có một thai nhi bị chết lưu thì thời gian cho nghỉ thai sản tính như thế nào?

22/01/2025

Vợ sinh con nhưng chưa đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì chồng có được hưởng chế độ thai sản không? Người chồng tham gia BHXH trên một năm.

22/01/2025

Có được nghỉ bù khi nghỉ thai sản trùng vào dịp Tết?

22/01/2025

Bên anh có trường hợp 1 bạn là nam nghỉ thai sản vợ sinh mổ hưởng bhxh 7 ngày. Nhưng ngày nghỉ trùng với 1/1/2023 thì có được nghỉ bù ngày lễ không em ?

22/01/2025

Công ty yêu cầu người nghỉ thai sản hết 4 tháng đi làm vì nếu nghỉ 6 tháng thì lúc đó không bố trí công việc được. Như vậy công ty có sai không và có hợp đồng lao động không thời hạn.

22/01/2025

Bên chị có một lao động nữ bị sẩy thai, không biết bên doanh nghiệp hay là bên bảo hiểm sẽ có hỗ trợ gì, chế độ gì cho người này không?

10/01/2025

Trường hợp cán bộ công chức viên chức được hưởng chế độ thai sản từ 01/07/2025? Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản?

22/01/2025

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thấp nhất của người lao động năm 2025 là bao nhiêu?

18/01/2025

Hướng dẫn cách tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 đối với CBCCVC theo Thông tư 01 ra sao?

16/01/2025

Từ Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc mở rộng có gì thay đổi? Người sử dụng lao động sẽ phải đóng bao nhiêu tỷ lệ bảo hiểm xã hội trong năm 2025?

16/01/2025

Việc tính mức hưu trí cho người vừa đóng BHXH bắt buộc vừa tự nguyện dựa vào quy định nào? Các chế độ hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 được quy định ra sao?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ

Sitemap


© 2025 All Rights Reserved