Bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026 (Dự kiến)
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026 dựa trên đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026 (Dự kiến) (Hình từ Internet)
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.
Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo |
Công thức tính tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026
Theo Dự thảo Nghị định, công thức tính tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng (tức giáo viên không được trả lương theo hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) từ năm 2026 sẽ như sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề nhà giáo hằng tháng = Mức tiền lương được trả theo thỏa thuận x Mức phụ cấp ưu đãi |
Trong đó:
- Mức tiền lương được trả theo thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Hiện hành, mức lương tối thiểu vùng theo hiện theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
- Mức phụ cấp ưu đãi
Bộ GDĐT đã đề xuất 09 mức phụ cấp ưu đãi nghề nhà giáo áp dụng từ năm 2026, cụ thể:
[1] Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng và trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
[2] Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các trường trung cấp; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của cấp cơ sở; các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên;
[3] Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các trường tiểu học; các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên ở các xã khu vực I, khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;
[4] Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm trong đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng; các trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo; giảng dạy môn chính trị trong các trường trung cấp;
[5] Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non; giảng dạy các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng; trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
[6] Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các trường năng khiếu thể dục thể thao, trường năng khiếu nghệ thuật; trường phổ thông dân tộc bán trú; các trường tiểu học ở xã khu vực I, khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;
[7] Mức phụ cấp 60% áp dụng đối với viên chức, người lao động làm công tác giảng dạy trong các trường mầm non thuộc xã khu vực I, khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;
[8] Mức phụ cấp 70% áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung học phổ thông chuyên, trường dự bị đại học; trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật; các cơ sở giáo dục thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ (trừ trường hợp quy định tại [9]).
Trường hợp đang công tác tại trường giáo dưỡng hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật, nếu mức phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thấp hơn 70% thì được hưởng thêm tỷ lệ phần trăm chênh lệch để đạt được mức phụ cấp ưu đãi bằng 70%;
[9] Mức phụ cấp 80% áp dụng đối với viên chức, người lao động làm công tác giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026
Căn cứ nội dung nêu trên, bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng từ năm 2026 như sau:
[1] Đối với mức phụ cấp 25%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
1.240.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
1.102.500 |
Vùng III |
3.860.000 |
965.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
862.500 |
[2] Đối với mức phụ cấp 30%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
1.488.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
1.323.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
1.158.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
1.035.000 |
[3] Đối với mức phụ cấp 35%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
1.736.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
1.543.500 |
Vùng III |
3.860.000 |
1.351.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
1.207.500 |
[4] Đối với mức phụ cấp 40%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
1.984.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
1.764.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
1.544.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
1.380.000 |
[5] Đối với mức phụ cấp 45%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
2.232.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
1.984.500 |
Vùng III |
3.860.000 |
1.737.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
1.552.500 |
[6] Đối với mức phụ cấp 50%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
2.480.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
2.205.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
1.930.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
1.725.000 |
[7] Đối với mức phụ cấp 60%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
2.976.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
2.646.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
2.316.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
2.070.000 |
[8] Đối với mức phụ cấp 70%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
3.472.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
3.087.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
2.702.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
2.415.000 |
[9] Đối với mức phụ cấp 80%
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức phụ cấp hằng thàng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
3.968.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
3.528.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
3.088.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
2.760.000 |
Lưu ý: Tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên theo hợp đồng nêu trên là mức tiền tối thiểu có thể nhận được. Mức tiền phụ cấp chính xác sẽ còn phụ thuộc vào tiền lương được trả theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa giáo viên với cơ sở giáo dục.
Chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026
Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:
- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập
+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
Xem thêm
- Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo dự thảo Nghị định chế độ tiền lương giáo viên?
- Chính sách thu hút trọng dụng nhà giáo có năng khiếu đặc biệt lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao theo đề xuất của Bộ GD&ĐT?
- 07 nguyên tắc chung khi thực hiện chế độ phụ cấp đối với nhà giáo theo đề xuất của Bộ GD&ĐT?
Từ khóa: Phụ cấp ưu đãi nghề Giáo viên theo hợp đồng Bảng tiền phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng Phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng của giáo viên Mức lương tối thiểu tháng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;