Bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 dự kiến ra sao theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 dự kiến ra sao theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo.
Bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 dự kiến ra sao theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo (Hình từ Internet)
Bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 dự kiến ra sao?
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo. Tại đây, Bộ đã đề xuất bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 nếu được ban hành chính thức.
Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo | Tải về |
Theo Điều 4 Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo, hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể:
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)
|
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
Dựa theo hệ số lương áp dụng, bậc lương chính thức của giáo viên từ năm 2026 dự kiến:
Đối tượng áp dụng |
Bậc lương chính thức (Dự kiến) |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A3.1, sẽ có 06 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 6,20; - Bậc 2: 6,56; - Bậc 3: 6,92; - Bậc 4: 7,28; - Bậc 5: 7,64; - Bậc 6: 8,00. |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A3.2, sẽ có 06 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 5,75; - Bậc 2: 6,11; - Bậc 3: 6,47; - Bậc 4: 6,83; - Bậc 5: 7,19; - Bậc 6: 7,55. |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A2.1, sẽ có 08 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 4,40; - Bậc 2: 4,74; - Bậc 3: 5,08; - Bậc 4: 5,42; - Bậc 5: 5,76; - Bậc 6: 6,10; - Bậc 7: 6,44; - Bậc 8: 6,78. |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A2.2, sẽ có 08 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 4,00; - Bậc 2: 4,34; - Bậc 3: 4,68; - Bậc 4: 5,02; - Bậc 5: 5,36; - Bậc 6: 5,70; - Bậc 7: 6,04; - Bậc 8: 6,38.
|
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A1, sẽ có 09 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 2,34; - Bậc 2: 2,67; - Bậc 3: 3,00; - Bậc 4: 3,33; - Bậc 5: 3,66; - Bậc 6: 3,99; - Bậc 7: 4,32; - Bậc 8: 4,65. - Bậc 9: 4,98. |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại A0, sẽ có 10 bậc lương, cụ thể: - Bậc 1: 2,10; - Bậc 2: 2,41; - Bậc 3: 2,72; - Bậc 4: 3,03; - Bậc 5: 3,34; - Bậc 6: 3,65; - Bậc 7: 3,96; - Bậc 8: 4,27; - Bậc 9: 4,58; - Bậc 10: 4,89. |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác |
Bậc lương theo viên chức loại B, sẽ có 12 bậc lương cụ thể: - Bậc 1: 1,86; - Bậc 2: 2,06; - Bậc 3: 2,26; - Bậc 4: 2,46; - Bậc 5: 2,66; - Bậc 6: 2,86; - Bậc 7: 3,06; - Bậc 8: 3,26; - Bậc 9: 3,46; - Bậc 10: 3,66; - Bậc 11: 3,86; - Bậc 12: 4,06; |
Công thức tính lương giáo viên năm 2026 theo đề xuất của Bộ GDĐT
Cụ thể, công thức tính lương giáo viên năm 2026 theo đề xuất của Bộ GDĐT như sau:
Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù |
Trong đó:
- Hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Còn hệ số lương đặc thù của giáo viên tương ứng với chức danh. (Xem chi tiết tại Điều 4 Dự thảo Nghị định).
- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.
- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:
Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới] |
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026
Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:
- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập
+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
Xem thêm
Từ khóa: Bậc lương Bậc lương chính thức của giáo viên Lương chính thức của giáo viên Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo Hệ số lương
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
