05 mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC?
Tổng hợp 05 mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
05 mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC có quy định về 05 mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 như sau:
Mẫu số |
Tên mẫu |
File tải về |
Mẫu số 37 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Doanh nghiệp tư nhân |
|
Mẫu số 38 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
Mẫu số 39 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
Mẫu số 40 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty cổ phần |
|
Mẫu số 41 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty hợp danh |
05 mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 1/7/2025 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Như vậy, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không phải là giấy phép kinh doanh.
Như vậy, theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Xem thêm
Từ khóa: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thông tư 68 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;