03 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
03 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 chi tiết? Phải xuất hóa đơn theo địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh hay địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh?
03 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
Hướng dẫn 03 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 chi tiết
Cách 1: Tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập năm 2025 trên ứng dụng VNeID
Bước 1: Truy cập ứng dụng VNeID và vào tổ chức cần xem thông tin
Tại màn Đổi tài khoản => Chọn tổ chức đang hoạt động cần xem thông tin
Bước 2: Xem thông tin tổ chức
Tại màn trang chủ định danh tổ chức => chọn chức năng Thông tin tổ chức để xem thông tin chi tiết của tổ chức
Cách 2: Tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập năm 2025 trên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế
Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Cục Thuế tại địa chỉ https://tracuunnt.gdt.gov.vn để tra cứu
- Nhập 1 trong 4 thông tin (Thường là Mã số thuế) và Mã xác nhận.
- Nhấn chọn Tra cứu
Bước 2: Hệ thống sẽ trả kết quả bao gồm cả thông tin địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025
Cách 3: Tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
Tại đây, nhập tên doanh nghiệp, mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm để tra cứu thông tin.
Phía trên 03 cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 của doanh nghiệp!
03 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 chi tiết? (Hình từ Internet)
Từ 1/7/2025, xuất hóa đơn theo địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh hay địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh?
Tại Công văn 4370/BTC-DNTN năm 2025 có hướng dẫn công tác đăng ký kinh doanh trường hợp có thay đổi địa giới hành chính như sau:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã được cấp.
Theo đó thì doanh nghiệp tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp sau khi có thay đổi địa giới hành chính.
Đồng thời, theo Thông báo 3787/TB-CCTKV13 năm 2025 hướng dẫn về việc cập nhật thông tin địa chỉ của người nộp thuế theo địa bàn hành chính mới và cơ quan thuế trực tiếp của người nộp thuế như sau:
...
Cơ quan thuế đã cập nhật lại thông tin địa chỉ của người nộp thuế trên hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành thuế theo danh mục địa bàn hành chính mới (cấp tỉnh, cấp xã), Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế theo Phụ lục đính kèm.
Việc thay đổi địa chỉ của người nộp thuế theo danh mục địa bàn hành chính mới không bắt buộc người nộp thuế phải điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Do vậy, Thông báo này là căn cứ để người nộp thuế giải trình với cơ quan có liên quan hoặc giải thích với khách hàng trong trường hợp địa chỉ ghi trên hóa đơn là địa chỉ do cơ quan thuế đã cập nhật theo danh mục địa bàn hành chính mới nhưng thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vẫn là địa chỉ theo danh mục địa bàn hành chính cũ. Trường hợp người nộp thuế có nhu cầu cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để nghị người nộp thuế thực hiện thủ tục theo quy định với cơ quan đăng ký kinh doanh.
...
Như vậy, xuất hóa đơn theo địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh và doanh nghiệp không bắt buộc phải điều chỉnh địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo địa chỉ mới sau sáp nhập.
Nếu có nhu cầu cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì người nộp thuế thực hiện thủ tục theo quy định với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập tỉnh năm 2025?
Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập tỉnh năm 2025 như sau:
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Thành phố Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,59 |
14.002.598 |
3 |
Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,72 |
4.664.124 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,59 |
3.065.628 |
5 |
Thành phố Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
6 |
Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,83 |
4.199.824 |
7 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,50 |
1.865.270 |
8 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
9 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
10 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.256,92 |
1.778.785 |
11 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,21 |
1.799.489 |
12 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
13 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
14 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
15 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,38 |
4.022.638 |
16 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,60 |
3.619.433 |
17 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
18 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,81 |
3.567.943 |
19 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,62 |
4.412.264 |
20 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
21 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
22 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
23 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
24 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,55 |
2.161.755 |
25 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,53 |
3.583.693 |
26 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,40 |
3.346.853 |
27 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8.555,86 |
2.243.554 |
28 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,07 |
3.872.999 |
29 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,18 |
4.491.408 |
30 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,44 |
3.254.170 |
31 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,64 |
4.370.046 |
32 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,91 |
4.952.238 |
33 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,20 |
4.257.581 |
34 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,39 |
2.606.672 |
>>Xem thêm: Mẫu Thông báo về việc cập nhật địa chỉ của người nộp thuế theo địa bàn hành chính mới theo Công văn 1689
Từ khóa: Tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp Tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập Địa chỉ mới của doanh nghiệp Địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập Sáp nhập tỉnh Tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập Tra cứu địa chỉ mới Địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;