Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra chi tiết bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025 dựa theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư 45/2022/TT-BGTVT.

Đăng bài: 21:20 06/06/2025

Bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025

Bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025 (Hình từ Internet)

Bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025

Lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm thực hiện theo Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

Theo Thông tư 45/2022/TT-BGTVT, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Đồng thời, lương của viên chức sẽ theo công thức chung như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở hiện hành

Trong đó, mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm năm 2025 như sau:

[1] Viên chức đăng kiểm hạng I

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

14.508.000

2

6,52

15.256.800

3

6,92

16.192.800

4

7,28

17.035.200

5

7,64

17.877.600

6

8,00

18.720.000

[2] Viên chức đăng kiểm hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

10.296.000

2

4,74

11.091.600

3

5,08

11.887.200

4

5,42

12.682.800

5

5,76

13.478.400

6

6,10

14.274.000

7

6,44

15.069.600

8

6,78

15.865.200

[3] Viên chức đăng kiểm hạng III

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[4] Viên chức đăng kiểm hạng IV

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

4.914.000

2

2,41

5.639.400

3

2,72

6.364.800

4

3,03

7.090.200

5

3,34

7.815.600

6

3,65

8.541.000

7

3,96

9.266.400

8

4,27

9.991.800

9

4,58

10.717.200

10

4,89

11.442.600

Lưu ý: Tất của các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác có liên quan theo quy định hiện hành.

Được biết, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:

- Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.

- Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức chuyên ngành đăng kiểm

[1] Đối với Viên chức đăng kiểm hạng I, hạng II và hạng III

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT.

[2] Đối với Viên chức đăng kiểm hạng IV

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng được quy định như sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 7 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành đăng kiểm

Viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Cơ sở pháp lý: Điều 3 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT.

Xem thêm

Từ khóa: Bảng lương Viên chức chuyên ngành đăng kiểm Viên chức Đăng kiểm Chức danh nghề nghiệp Thăng hạng chức danh nghề nghiệp

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...