Top ngành điểm chuẩn cao của Đại học Kiến trúc Hà Nội?
Top ngành điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc Hà Nội? Trường hợp thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú? Mức điểm ưu tiên được quy định trên thang điểm?
Top ngành điểm chuẩn cao của Đại học Kiến trúc Hà Nội?
Năm 2025, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 29 ngành chương trình đào tạo đại trà và chương trình tiên tiến, cùng 02 lớp đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+, Kỹ sư tài năng X+ và 02 chương trình đào tạo liên kết cấp bằng quốc tế.
Năm nay Đại học Kiến trúc Hà Nội điều chỉnh một số nội dung về xét tuyển sớm, tăng cao điều kiện về chứng chỉ tiếng Anh trong ưu tiên xét tuyển chương trình tiễn tiến và bổ sung các môn mới Tin học, Công nghệ trong tổ hợp xét tuyển một số ngành để tăng thêm cơ hội đăng ký xét tuyển cho các thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
[1] Phương thức tuyển sinh của Đại học Kiến trúc Hà Nội hiện nay:
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiền (nếu có).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025
Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, HỌ2 kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp
THPT trước năm 2025.
- Kết quả điểm học bạ thí sinh đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nhập lên hệ thống xét tuyển chung cùng một thang điểm với kết quả điểm thì tốt nghiệp THPT.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng:
Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi nắng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có mỗn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp mỗn xét tuyển, những không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Phương thức khác:
Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.
[2] Top ngành điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc Hà Nội:
Hiện nay, chưa có thông báo về điểm chuẩn năm 2025 của Đại học Kiến trúc Hà Nội nên top ngành có chuẩn cao nhất được căn cứ theo điểm chuẩn năm 2024:
Danh sách điểm chẩm năm 2024 của Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT gồm:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7210105 |
Điêu khắc |
H00; H02 |
23.23 |
|
2 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H02 |
24.2 |
|
3 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H00; H02 |
23.25 |
|
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D01; D07 |
23.8 |
|
5 |
7480201-1 |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) |
A00; A01; D01; D07 |
24.73 |
|
6 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
22.1 |
|
7 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01; V02 |
30.2 |
Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
8 |
75801011 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
V00; V01; V02 |
27.8 |
Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
9 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
V00; V01; V02 |
28.78 |
Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
10 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V00; V01; V02 |
29.5 |
Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
11 |
75801051 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) |
V00; V01; V02 |
29.23 |
Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
12 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
H00; H02 |
23.48 |
|
13 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dán dụng và công nghiệp) |
A00; A01; D01; D07 |
21.85 |
|
14 |
7580201-1 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) |
A00; A01; D01; D07 |
22.55 |
|
15 |
7580201-2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
A00; A01; D01; D07 |
22.1 |
|
16 |
7580205 |
Kỳ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; D01; D07 |
21.15 |
|
17 |
7580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) |
A00; A01; D01; D07 |
21.15 |
|
18 |
7580210_1 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) |
A00; A01; D01; D07 |
21.15 |
|
19 |
75802102 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) |
A00; A01; D01; D07 |
21.15 |
|
20 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00; A01; D01; D07 |
21.15 |
|
21 |
7580301 |
Kinh tế Xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
23.6 |
|
22 |
7580301_1 |
Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) |
A00; A01; C01; D01 |
23.56 |
|
23 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
22.15 |
|
24 |
7580302-1 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) |
A00; A01; C01; D01 |
23.14 |
|
25 |
7580302-2 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) |
A00; A01; C01; D01 |
24.63 |
|
26 |
7580302-3 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tề phát triển) |
A00; A01; C01; D01 |
23.4 |
|
Như vây, top ngành điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 là: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị), Quy hoạch vùng và đô thị, Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan.
Top ngành điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc Hà Nội? mang tính tham khảo!
Top ngành điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc Hà Nội? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định trường hợp thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú như sau:
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
...
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
...
Như vậy, các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực 3 và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.
Mức điểm ưu tiên được quy định trên thang điểm nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về mức điểm ưu tiên dựa trên thang điểm như sau:
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
...
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
...
Như vậy, các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];