Đề án tuyển sinh FTU 2025 - Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành?

Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành theo đề án tuyển sinh FTU 2025? Thời gian đào tạo theo tín chỉ? Giáo trình giáo dục đại học?

Đăng bài: 17:45 16/04/2025

Đề án tuyển sinh FTU 2025 - Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành?

Căn cứ Thông báo 51/TB-ĐHNT năm 2025 quy định như sau:

(1) Đối tượng tuyển sinh:

- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia / đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán - Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT BGDĐTThông tư 12/2014/TT BGDĐT).

- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (nhất, nhì, ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Tiếng Anh, Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

- Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

- Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước.

- Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế.

- Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(2) Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Ngoại thương năm 2025 là 4.150 chỉ tiêu bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II - Thành phố Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.

(3) Danh sách các ngành đào tạo theo phương thức xét tuyển:

- Phương thức xét tuyển điểm thi THPT QG:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp

1

KDQH2.1

Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế

A00; A01; D01; D06; D07

2

KTEH2.1

Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại

A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07

3

KTQH2.1

Chương trình CLC Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; D03; D07

4

NNAH2.1

Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại

D01

5

NNNH2.1

Chương trình CLC ngành Tiếng Nhật thương mại

D01; D06

6

NNPH2.1

Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại

D01; D03

7

NNTH2.1

Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại

D01; D04

8

QTKH2.1

Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế

A01; D01; D07

9

TCHH2.1

Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế

A01; D01; D07

10

KDQH2.2

Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; D07

11

KDQH2.3

Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

A00; A01; D01; D06; D07

12

KDQH2.4

Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số

A00; A01; D01; D07

13

KHMH2.1

Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

A00; A01; D01; D07

14

KTKH2.1

Chương trình ĐHNNQT Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA

A00; A01; D01; D07

15

LAWH2.1

Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp

A00; A01; D01; D07

16

MKTH2.1

Chương trình ĐHNNQT Marketing số

A00; A01; D01; D07

17

QKSH2.1

Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn

A00; A01; D01; D07

18

KTCH2.1

Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế

A00; A01; D01; D07

19

KDQH4.1

Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh

A01; D01; D07

20

KTEH4.1

Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại

A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07

21

QTKH4.1

Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế

A01; D01; D07

22

TCHH4.1

Chương trình tiên tiến Tài chính - Ngân hàng

A01; D01; D07

23

KDQH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

A00; A01; D01; D07

24

KTEH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07

25

KTEH1.2

Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07

26

KTKH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kế toán - Kiểm toán

A00; A01; D01; D07

27

KTQH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; D03; D07

28

KTQH1.2

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế

A00; A01; D01; D03; D07

29

LAWH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế

A00; A01; D01; D07

30

NNAH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại

D01

31

NNNH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại

D01; D06

32

NNPH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại

D01; D03

33

NNTH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại

D01; D04

34

QTKH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

A01; D01; D07

35

TCHH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

A00; A01; D01; D07

36

TCHH1.2

Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

37

TCHH1.3

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính

A00; A01; D01; D07

- Phương thức xét tuyển học bạ:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp

1

KDQH2.2

Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; D07

2

KDQH2.3

Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

A00; A01; D01; D07

3

KDQH2.4

Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số

A00; A01; D01; D07

4

KHMH2.1

Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

A00; A01; D01; D07

- Phương thức xét tuyển điểm kết hợp:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp

1

KDQH2.1

Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế

A01; D01; D07

2

KTEH2.1

Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại

A01; D01; D07

3

KTQH2.1

Chương trình CLC Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; D07

4

NNAH2.1

Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại

D01

- Phương thức xét tuyển dựa theo điểm thi ĐGNL:

STT

Mã ngành

Tên ngành

1

KDQH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

2

KTEH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

3

KTEH1.2

Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

4

KTKH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kế toán - Kiểm toán

5

KTQH1.1

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế

6

KTQH1.2

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế

Xem chi tiết Thông báo 51/TB-ĐHNT năm 2025: Tại đây

Trên là thông tin đề án tuyển sinh FTU 2025 - Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành.

>> Tham khảo mức học phí FTU năm 2025 - 2026?

>> FTU là trường nào? Phương thức tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Ngoại thương (FTU)?

Đề án tuyển sinh FTU 2025 - Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành?

Đề án tuyển sinh FTU 2025 - Tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành? (Hình từ Internet)

Thời gian đào tạo theo tín chỉ được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 35 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:

Thời gian đào tạo
1. Thời gian đào tạo được xác định trên cơ sở số lượng tín chỉ phải tích lũy cho từng chương trình và trình độ đào tạo. Số lượng tín chỉ cần tích lũy đối với mỗi trình độ được quy định trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học quyết định số lượng tín chỉ phải tích lũy cho từng chương trình và trình độ đào tạo phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào tạo tiêu chuẩn đối với các trình độ của giáo dục đại học trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân.

Như vậy, thời gian đào tạo theo tín chỉ được xác định như sau:

- Thời gian đào tạo được xác định trên cơ sở số lượng tín chỉ phải tích lũy cho từng chương trình và trình độ đào tạo.

- Số lượng tín chỉ cần tích lũy đối với mỗi trình độ được quy định trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

- Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học quyết định số lượng tín chỉ phải tích lũy cho từng chương trình và trình độ đào tạo phù hợp với quy định của pháp luật.

Giáo trình giáo dục đại học quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Giáo dục đại học 2012 quy định giáo trình giáo dục đại học như sau:

- Giáo trình giáo dục đại học cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo đối với mỗi môn học, ngành học bảo đảm mục tiêu của các trình độ đào tạo của giáo dục đại học;

- Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn giáo trình sử dụng chung các môn lý luận chính trị, quốc phòng - an ninh để làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các cơ sở giáo dục đại học;

- Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, duyệt giáo trình giáo dục đại học để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập trong cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học thành lập;

- Cơ sở giáo dục đại học phải thực hiện các quy định về sở hữu trí tuệ và bản quyền trong sử dụng giáo trình và công bố công trình nghiên cứu khoa học.

6 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...