Đại học Văn Lang: ngành nào có điểm chuẩn cao nhất?

Đại học Văn Lang có mức điểm chuẩn thấp đến không ngờ? Quy định đào tạo theo tín chỉ ở đại học? Hình thức đào tạo đại học chính quy?

Đăng bài: 12:35 21/04/2025

Đại học Văn Lang: ngành nào có điểm chuẩn cao nhất?

Ngày 27/01/1995, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 71/TTg năm 1995 cho phép thành lập Trường Đại học Dân lập Văn Lang (Đại học Văn Lang).

Các chương trình đào tạo chính quy của trường bao gồm:

- Chương trình đào tạo chính quy Tiêu chuẩn.

- Chương trình đào tạo chính quy Đặc biệt.

- Chương trình đào tạo Văn bằng 2.

- Chương trình đào tạo Liên thông.

Các chương trình đào tạo sau đại học của trường bao gồm:

- Thạc sĩ.

- Tiến sĩ.

Các chương trình đào tạo sau đại học của trường bao gồm:

Chương trình Liên kết quốc tế

- Chương trình Cử nhân quốc tế

- Chương trình Thạc sĩ quốc tế

- Chương trình Tiến sĩ quốc tế

Xem thêm Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Văn Lang: Tại đây

Đại học Văn Lang: ngành nào có điểm chuẩn cao nhất?

Điểm chuẩn của Đại học Văn Lang vẫn duy trì mức điểm thấp nhất là 16 điểm đối với nhiều ngành trong các năm vừa qua, mức điểm này được xem là trung bình với nhiều trường đại học hiện nay. Điều này cho thấy cơ hội tuyển sinh vào trường Đại học Văn Lang rất cao, mở ra nhiều cơ hội hơn cho các thí sinh.

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2024:

Mức điểm chuẩn dao động từ 16 đến 22,5 điểm. Trong đó, 2 ngành có mức điểm chuẩn cao nhất  22,5 điểm là ngành Y khoa và ngành Răng - Hàm - Mặt.

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2023:

Mức điểm chuẩn dao động từ 16 đến 21 điểm. Trong đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Dược học 21 điểm.

STT

Chuyên ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

 

Kỹ thuật xây dựng

7580205

A00, A01, D01, D07

16

Tốt nghiệp THPT

2

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, B00, D07, D08

16

Tốt nghiệp THPT

3

 

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

A00, B00, D07, D08

19

Tốt nghiệp THPT

4

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, C01

16

Tốt nghiệp THPT

5

 

Thiết kế nội thất

7580108

H05, H06, H03, H04

16

Tốt nghiệp THPT; Môn thi chính nhân hệ số 2, Quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4

6

 

Quản trị kinh doanh

7340101

D01, C04, C01, C02

17

Tốt nghiệp THPT

7

 

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, C04

16

Tốt nghiệp THPT

8

 

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D10

16

Tốt nghiệp THPT

9

 

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D08, A02

16

Tốt nghiệp THPT

10

 

Quan hệ công chúng

7320108

A00, A01, D01, C00

18

Tốt nghiệp THPT

11

 

Đông phương học

7310608

A01, D01, C00, D04

16

Tốt nghiệp THPT

12

 

Kỹ thuật nhiệt

7520115

A00, A01, D07

16

Tốt nghiệp THPT

13

 

Luật

7380107

A00, A01, D01, C00

16

Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế

14

 

Tâm lý học

7310401

B00, B03, D01, C00

16

Tốt nghiệp THPT

15

 

Dược học

7720201

A00, B00, D07

21

Tốt nghiệp THPT

16

 

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D10

16

Tốt nghiệp THPT

17

 

Văn học

7229030

D01, C00, D14, D66

16

Tốt nghiệp THPT

18

 

Luật

7380101

A00, A01, D01, C00

16

Tốt nghiệp THPT

19

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D03

16

Tốt nghiệp THPT

20

 

Thiết kế công nghiệp

7210402

H05, H06, H03, H04

16

Tốt nghiệp THPT; Môn thi chính nhân hệ số 2, Quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4

Xem thêm điểm chuẩn các ngành đào tạo khác của Đại học Văn Lang năm 2023: Tại đây

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2022:

Mức điểm tuyển sinh của Đại học Văn Lang dao động từ 16 đến 24 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Ngôn ngữ Anh. 

STT

Chuyên ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

 

Kỹ thuật xây dựng

7580205

A00, A01, D07

16

Điểm thi TN THPT

2

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, B00, D07, D08

16

Điểm thi TN THPT

3

 

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

A00, B00, D07, D08

19

Điểm thi TN THPT

4

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, C01

16

Điểm thi TN THPT

5

 

Thiết kế công nghiệp

7210402

H05, H06, H03, H04, XDHB

24

Học bạ

6

 

Thiết kế thời trang

7210404

H05, H06, H03, H04, XDHB

24

Học bạ

7

 

Thiết kế nội thất

7580108

H05, H06, H03, H04

16

Điểm thi TN THPT

8

 

Thiết kế đồ họa

7210403

H05, H06, H03, H04, XDHB

24

Học bạ

9

 

Quản trị kinh doanh

7340101

D01, C04, C01, C02

17

Điểm thi TN THPT

10

 

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, C04

16

Điểm thi TN THPT

11

 

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D10

17

Điểm thi TN THPT

12

 

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D08, A02

16

Điểm thi TN THPT

13

 

Quan hệ công chúng

7320108

A00, A01, D01, C00

18

Điểm thi TN THPT

14

 

Đông phương học

7310608

A01, D01, C00

16

Điểm thi TN THPT

15

 

Kỹ thuật nhiệt

7520115

A00, A01, D07

16

Điểm thi TN THPT

16

 

Luật

7380107

A00, A01, D01, C00

16

Luật kinh tế, Điểm thi TN THPT

17

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D08, D10, XDHB

24

Học bạ

18

 

Tâm lý học

7310401

B00, B03, D01, C00

17

Điểm thi TN THPT

19

 

Dược học

7720201

A00, B00, D07

21

Điểm thi TN THPT

20

 

Thanh nhạc

7210205

N00, XDHB

24

Học bạ

Xem thêm điểm chuẩn các ngành đào tạo khác của Đại học Văn Lang năm 2022: Tại đây

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2021:

Riêng đối với năm 2021, có mức điểm tuyển sinh cao nhất trong 4 năm trở lại đây, dao động từ 16 đến 26 điểm. Ngành Thiết kế đồ họa có mức điểm chuẩn cao nhất.

STT

Chuyên ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

 

Kỹ thuật xây dựng

7580205

A00, A01, D07

16

Điểm thi TN THPT

2

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D03

19

Điểm thi TN THPT

3

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, B00, D07, D08

16

Điểm thi TN THPT

4

 

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

A00, B00, D07, D08

19

Điểm thi TN THPT

5

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, C01

17

Điểm thi TN THPT

6

 

Thiết kế công nghiệp

7210402

H05, H06, H03, H04

23

Điểm thi TN THPT

7

 

Quản trị khách sạn

7810201

A00, A01, D01, D03

19

Điểm thi TN THPT

8

 

Thiết kế thời trang

7210404

H05, H06, H03, H04

25

Điểm thi TN THPT

9

 

Thiết kế nội thất

7580108

H05, H06, H03, H04

19

Điểm thi TN THPT

10

 

Kỹ thuật phần mềm

7480103

A00, A01, D01, D10

17

Điểm thi TN THPT

11

 

Kinh doanh thương mại

7340121

D01, C04, C01, C02

18

Điểm thi TN THPT

12

 

Thiết kế đồ họa

7210403

H05, H06, H03, H04

26

Điểm thi TN THPT

13

 

Quản trị kinh doanh

7340101

D01, C04, C01, C02

19

Điểm thi TN THPT

14

 

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, C04

19

Điểm thi TN THPT

15

 

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D10

18

Điểm thi TN THPT

16

 

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D08, A02

16

Điểm thi TN THPT

17

 

Quản lý xây dựng

7580302

A00, A01, D01, D07

16

Điểm thi TN THPT

18

 

Quan hệ công chúng

7320108

A00, A01, D01, C00

24.5

Điểm thi TN THPT

19

 

Đông phương học

7310608

A01, D01, C00

18

Điểm thi TN THPT

20

 

Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt

7520115

A00, A01, D07

16

Kỹ thuật nhiệt

Điểm thi TN THPT

Xem thêm điểm chuẩn các ngành đào tạo khác của Đại học Văn Lang năm 2021: Tại đây

Đại học Văn Lang: ngành nào có điểm chuẩn cao nhất? mang tính tham khảo.

Đại học Văn Lang điểm chuẩn thấp đến không ngờ?

Đại học Văn Lang: ngành nào có điểm chuẩn cao nhất? (Hình từ Internet)

Quy định đào tạo theo tín chỉ ở đại học hiện nay?

Căn cứ theo Điều 3 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định phương thức tổ chức đào tạo đại học theo tín chỉ như sau:

- Đào tạo theo tín chỉ:

+ Là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần và thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của cơ sở đào tạo;

+ Sinh viên không đạt một học phần bắt buộc sẽ phải học lại học phần đó hoặc học một học phần tương đương theo quy định trong chương trình đào tạo, hoặc học một học phần thay thế nếu học phần đó không còn được giảng dạy;

+ Sinh viên không đạt một học phần tự chọn sẽ phải học lại học phần đó hoặc có thể chọn học một học phần tự chọn khác theo quy định trong chương trình đào tạo.

- Cơ sở đào tạo lựa chọn, áp dụng phương thức tổ chức đào tạo như sau:

+ Đào tạo theo tín chỉ, áp dụng thống nhất cho tất cả các khóa và hình thức đào tạo;

+ Đào tạo theo niên chế, áp dụng thống nhất cho tất cả các khóa và hình thức đào tạo;

+ Áp dụng đào tạo theo tín chỉ cho một số khóa hoặc cho một hình thức đào tạo; áp dụng đào tạo theo niên chế cho một số khóa khác hoặc hình thức đào tạo còn lại.

Hình thức đào tạo chính quy ở đại học được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định hình thức đào tạo chính quy như sau:

Hình thức đào tạo
1. Đào tạo chính quy:
a) Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;
b) Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.
...

Như vậy, hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học được quy định như sau:

- Thực hiện giảng dạy tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;

- Thời gian giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.

7 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...