Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm chuẩn các ngành gần như bằng nhau?
Mức điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? Điều kiện để sinh viên được học tiếp lên năm học sau? Trường hợp nào sinh viên sẽ bị buộc thôi học khi xét kết quả học tập theo niên chế?
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm chuẩn các ngành gần như bằng nhau?
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm xét tuyển giữa các ngành không có sự chênh lệch quá lớn và như là ngang bằng nhau với số điểm giao động khoảng 19 - 22 điểm.
Trung bình trong 2 năm gần đây, điểm chuẩn 2023 với mức điểm 19 được xét tuyển 16/26 ngành tuyển sinh của trường, năm 2024 cũng tương tự như vậy với tỉ lệ xét tuyển 19 điểm là 11/26 ngành.
Điều này cho thấy hơn 1/2 tổng số ngành tuyển sinh của trường Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm bằng nhau.
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2024:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H06; H08 |
19 |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D09; D66; C00 |
19 |
3 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01; D09; D66; C00 |
19 |
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01; D14; D15; C00 |
24 |
5 |
7310101 |
Kinh tế |
A00; A01; A08; D01 |
21 |
6 |
7310205 |
Quản lý nhà nước |
D01; C00; C19; D66 |
19 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; A08; D01 |
22.5 |
8 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A09; C04; D01 |
21 |
9 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D10; C14 |
21 |
10 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A08; C03; D01 |
21.5 |
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; C00; C14; D01 |
22.5 |
12 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D10; D01 |
22 |
13 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử |
A00; A02; A09; D01 |
23 |
14 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; B03; C01 |
21 |
15 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
23 |
16 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00; A00; B03; C02 |
19 |
17 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01; V02; H06 |
19 |
18 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
A00; A01; C00; D01 |
19 |
19 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
H00; H01; H06; H08 |
19 |
20 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; B08; C14 |
19 |
21 |
7720101 |
Y Khoa |
A00; A02; B00; D08 |
22.5 |
22 |
7720201 |
Dược học |
A00; A02; B00; D07 |
21 |
23 |
7720301 |
Điều dưỡng |
A00; A02; B00; D07 |
19 |
24 |
7720501 |
Răng - Hàm - Mặt |
A00; A02; B00; D08 |
24 |
25 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A07; C00; D66 |
22.5 |
26 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; B00; C00; D01 |
19 |
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01, D01, A09 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
2 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, B00, D01, C00 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
3 |
|
Quản lý Đô thị và Công trình |
7580106 |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
4 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, B03, A01, C01 |
21 |
Tốt nghiệp THPT |
5 |
|
Thiết kế nội thất |
7580108 |
H00, H01, H06, H08 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
6 |
|
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H00, H01, H06, H08 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
7 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
A01, D01, D14, D15 |
22.5 |
Tốt nghiệp THPT |
8 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
D01, C00, C19, D66 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
9 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, A08 |
22 |
Tốt nghiệp THPT |
10 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D08 |
22 |
Tốt nghiệp THPT |
11 |
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, D01, A09, A04 |
21 |
Tốt nghiệp THPT |
12 |
|
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
A00, B00, B08, A02 |
23.5 |
Tốt nghiệp THPT |
13 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
14 |
|
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
A01, D01, D09, D10 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
15 |
|
Dược học |
7720201 |
A00, B00, D07, A02 |
21 |
Tốt nghiệp THPT |
16 |
|
Kiến trúc |
7580101 |
V00, V01, V02, V06 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
17 |
|
Y khoa |
7720101 |
A00, B00, B08, A02 |
22.5 |
Tốt nghiệp THPT |
18 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, C00, D66, A07 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
19 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, D01, A02, A09 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
20 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
A00, B00, B03, C02 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
21 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, A02, D10 |
20 |
Tốt nghiệp THPT |
22 |
|
Luật |
7380107 |
A00, D01, C00, C14 |
19 |
Tốt nghiệp THPT; Luật Kinh Tế |
23 |
|
Điều dưỡng |
7720301 |
A00, B00, D07, A02 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
24 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, A08 |
20.5 |
Tốt nghiệp THPT |
25 |
|
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, A08 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
26 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, B08, A01, C14 |
19 |
Tốt nghiệp THPT |
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D66, A07 |
24 |
điểm thi TN THPT |
2 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01, D01 |
25 |
điểm thi TN THPT |
3 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
B00, B02, A11 |
21 |
điểm thi TN THPT |
4 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, D01 |
24 |
điểm thi TN THPT |
5 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
B00, B04, B02 |
19 |
điểm thi TN THPT |
6 |
|
Quản lý Đô thị và Công trình |
7580106 |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
điểm thi TN THPT |
7 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A04, A07 |
24.5 |
điểm thi TN THPT |
8 |
|
Thiết kế nội thất |
7580108 |
H00, H01, H08, H02 |
20 |
điểm thi TN THPT |
9 |
|
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H00, H01, H08, H02 |
19 |
điểm thi TN THPT |
10 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
A01, D01, D14, D15 |
26.5 |
điểm thi TN THPT |
11 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
B00, C00, C03, D09 |
21 |
điểm thi TN THPT |
12 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, A02, D10 |
26 |
điểm thi TN THPT |
13 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, A08, XDHB |
19 |
Học bạ |
14 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D08, XDHB |
19 |
Học bạ |
15 |
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, D01, A09, A04 |
26 |
điểm thi TN THPT |
16 |
|
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
A00, B00, A02 |
25.5 |
điểm thi TN THPT |
17 |
|
Luật |
7380107 |
D01, C00, C14, A08 |
26 |
Luật kinh tế điểm thi TN THPT |
18 |
|
Điều dưỡng |
7720301 |
A00, B00, A02, A11, XDHB |
18 |
Học bạ |
19 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
26 |
điểm thi TN THPT |
20 |
|
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
A01, D01, D09, D10 |
21 |
điểm thi TN THPT |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm chuẩn các ngành gần như bằng nhau? mang tính tham khảo.
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có mức điểm chuẩn các ngành gần như bằng nhau? (Hình từ Internet)
Điều kiện để sinh viên được học tiếp lên năm học sau là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định điều kiện để sinh viên được học tiếp lên năm học sau như sau:
Xử lý kết quả học tập theo niên chế
1. Cuối mỗi năm học, sinh viên được đánh giá đạt tiến độ học tập bình thường và được học tiếp lên năm học sau nếu đạt cả hai điều kiện sau:
a) Điểm trung bình năm học đạt từ 1,0 trở lên đối với năm học thứ nhất, từ 1,2 trở lên đối với năm thứ hai và từ 1,4 đối với năm thứ ba trở đi;
b) Số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa không vượt quá 16.
...
Như vậy, điều kiện để sinh viên được học tiếp lên năm học sau bao gồm:
- Điểm trung bình năm học đạt từ 1,0 trở lên đối với năm học thứ nhất, từ 1,2 trở lên đối với năm thứ hai và từ 1,4 đối với năm thứ ba trở đi;
- Số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa không vượt quá 16.
Trường hợp nào sinh viên sẽ bị buộc thôi học khi xét kết quả học tập theo niên chế?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định trường hợp sinh viên sẽ bị buộc thôi học khi xét kết quả học tập theo niên chế như sau:
Xử lý kết quả học tập theo niên chế
...
2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:
a) Điểm trung bình năm học đạt dưới 0,8;
b) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 sau 2 năm học, dưới 1,4 sau 3 năm học và dưới 1,6 từ sau 4 năm học trở đi;
c) Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.
...
Như vậy, sinh viên sẽ bị buộc thôi học khi xét kết quả học tập theo niên chế khi vi phạm vào các trường hợp sau:
- Điểm trung bình năm học đạt dưới 0,8;
- Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 sau 2 năm học, dưới 1,4 sau 3 năm học và dưới 1,6 từ sau 4 năm học trở đi;
- Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];