[CHÍNH THỨC] Lịch tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành?
Năm 2025, tổng kết năm học sẽ hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025? Đánh giá học sinh tiểu học khuyết tật được quy định ra sao
[CHÍNH THỨC] Lịch tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
...
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
...
Theo đó, ngày bế giảng hay tổng kết năm học 2025 chính thức cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quyết định. Tuy nhiên, sẽ hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025. Dưới đây là thông tin chi tiết về Lịch tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành:
STT |
Địa phương |
Lịch nghỉ hè |
1 |
Hà Nội |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 29/5 - Kết thúc năm học vào 30/5 |
2 |
TPHCM |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
3 |
An Giang |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 23/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
4 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
- Mầm non, tiểu học tổng kết năm học từ 24-30/5 - THCS-THPT tổng kết năm học từ 24-30/5 |
5 |
Bắc Giang |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
6 |
Bắc Kạn |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
7 |
Bạc Liêu |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
8 |
Bắc Ninh |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
9 |
Bến Tre |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
10 |
Bình Định |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
11 |
Bình Dương |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
12 |
Bình Phước |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
13 |
Bình Thuận |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
14 |
Cà Mau |
Kết thúc năm học từ 26 - 31/5 |
15 |
Cần Thơ |
- Mầm non kết thúc năm học từ 27 - 31/5 - TH-THCS-THPT kết thúc năm học trước 31/5 |
16 |
Cao Bằng |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
17 |
Đà Nẵng |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
18 |
Đắk Lắk |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
19 |
Đắk Nông |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
20 |
Điện Biên |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
21 |
Đồng Nai |
Kết thúc năm học từ 26 - 31/5 |
22 |
Đồng Tháp |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
23 |
Gia Lai |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
24 |
Hà Giang |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
25 |
Hà Nam |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
26 |
Hà Tĩnh |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 25/5 - Kết thúc năm học vào 30/5 |
27 |
Hải Dương |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 25/5 - Kết thúc năm học vào 30/5 |
28 |
Hải Phòng |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 25/5 - Kết thúc năm học vào 30/5 |
29 |
Hậu Giang |
- Kết thúc học kỳ 2 vào 25/5 - Kết thúc năm học vào 30/5 |
30 |
Hoà Bình |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
31 |
Hưng Yên |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
32 |
Khánh Hòa |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
33 |
Kiên Giang |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
34 |
Kon Tum |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
35 |
Lai Châu |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
36 |
Lâm Đồng |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
37 |
Lạng Sơn |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
38 |
Lào Cai |
- Kết thúc năm học trước 31/5 - Riêng khối lớp 9 và lớp 12 kết thúc trước 18/5 |
39 |
Long An |
- Hoàn thành chương trình học: 16-17/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
40 |
Nam Định |
- Kết thúc học kỳ 2 trước ngày 24/5 - Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
41 |
Nghệ An |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
42 |
Ninh Bình |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
43 |
Ninh Thuận |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
44 |
Phú Thọ |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
45 |
Phú Yên |
Tổng kết năm học từ 26-31/5 |
46 |
Quảng Bình |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
47 |
Quảng Nam |
- Kết thúc năm học trước 31/5 - Riêng lớp 9 hoàn thành trước 21/5 |
48 |
Quảng Ngãi |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
49 |
Quảng Ninh |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 30/5 |
50 |
Quảng Trị |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
51 |
Sóc Trăng |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
52 |
Sơn La |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
53 |
Tây Ninh |
Tổng kết năm học 23-24/5 |
54 |
Thái Bình |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
55 |
Thái Nguyên |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
56 |
Thanh Hóa |
- Hoàn thành chương trình học trước 24/5 - Kết thúc năm học trước 31/5 |
57 |
Huế |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
58 |
Tiền Giang |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
59 |
Yên Bái |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
60 |
Vĩnh Phúc |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
61 |
Vĩnh Long |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
62 |
Tuyên Quang |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
63 |
Trà Vinh |
Kết thúc năm học trước 31/5 |
Ngoài lịch tổng kết năm học 2025 còn có mẫu chương trình lễ tổng kết năm học 2025
[CHÍNH THỨC] Lịch tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Đánh giá học sinh tiểu học khuyết tật được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hòa nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
2. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
3. Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Theo đó, việc đánh giá học sinh tiểu học khuyết tật được quy định như sau:
- Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hòa nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
- Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
- Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.
Xem thêm:
>> Mẫu đơn xin nhập học lớp 1 đúng tuyến, trái tuyến mới nhất 2025?
Từ khóa: Lịch tổng kết năm học Tổng kết năm học 2025 63 tỉnh thành Học sinh khuyết tật Đánh giá học sinh tiểu học khuyết tật Học sinh tiểu học
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;