Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động phòng, chống mua bán người từ ngày 1/7/2025? Mua bán người dưới 16 tuổi bị truy cứu TNHS như thế nào?

Từ ngày 1/7/2025, những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động phòng, chống mua bán người? Mua bán người dưới 16 tuổi bị truy cứu trách nhiệm về tội danh gì?

Đăng bài: 23:23 28/04/2025

Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động phòng, chống mua bán người được quy định thế nào từ ngày 1/7/2025?

Căn cứ Điều 3 Luật Phòng, chống người 2024 quy định 12 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động phòng, chống mua bán người từ ngày 1/7/2025 như sau:

[1] Mua bán người theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống người 2024:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mua bán người là hành vi tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp, chuyển giao hoặc tiếp nhận người nhằm mục đích nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác, bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể người hoặc nhằm mục đích vô nhân đạo khác bằng cách dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác.
Hành vi tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp, chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 18 tuổi nhằm mục đích nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể người hoặc nhằm mục đích vô nhân đạo khác cũng được coi là mua bán người ngay cả khi không dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác.
...

[2] Thỏa thuận mua bán người từ khi còn đang là bào thai.

[3] Cưỡng bức, môi giới hoặc xúi giục người khác thực hiện hành vi quy định tại [1], [2].

[4] Đe dọa, trả thù nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân, người thân thích của họ, người làm chứng, người tố giác, báo tin, tố cáo, khai báo hoặc người ngăn chặn hành vi quy định tại Điều 3 Luật Phòng, chống người 2024

[5] Dung túng, bao che, tiếp tay, cản trở, can thiệp, không xử lý hoặc xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với hành vi mua bán người.

[6] Lợi dụng hoạt động phòng, chống mua bán người để trục lợi, thực hiện hành vi trái pháp luật.

[7] Cản trở việc giải cứu, tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân.

[8] Cản trở việc phát hiện, tố giác, báo tin, tố cáo, khai báo, xử lý hành vi quy định tại Điều này.

[9] Xúc phạm, kỳ thị, phân biệt đối xử đối với nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân.

[10] Tiết lộ thông tin về nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân khi chưa có sự đồng ý của họ hoặc người đại diện hợp pháp của họ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

[11] Giả mạo là nạn nhân.

[12] Hành vi khác vi phạm quy định của Luật Phòng, chống người 2024.

Phòng chống mua bán người

Phòng chống mua bán người (Hình từ internet)

Mua bán người dưới 16 tuổi bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Căn cứ Điều 151 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định:

Tội mua bán người dưới 16 tuổi
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:
a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo;
b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;
c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
b) Lợi dụng hoạt động cho, nhận con nuôi để phạm tội;
c) Đối với từ 02 người đến 05 người;
d) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;
đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
e) Phạm tội 02 lần trở lên;
g) Vì động cơ đê hèn;
h) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
d) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát;
e) Đối với 06 người trở lên;
g) Tái phạm nguy hiểm.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Theo đó, người thực hiện một trong các hành vi được quy định cụ thể tại các khung hình phạt từ khung 1 đến khung 3 Điều 151 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về "Tội mua bán người dưới 16 tuổi" khi thỏa mãn 04 yếu tố cấu thành tội danh này.

Ở tội mua bán người dưới 16 tuổi, pháp luật quy định 2 hình phạt chính gồm: Hình phạt tù có thời hạn và hình phạt tù chung thân. Tùy vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi đã thực hiện mà người phạm tội có thể lãnh mức án cao nhất là tù chung thân đối với "Tội mua bán người dưới 16 tuổi".

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể phải chịu một hoặc một số hình phạt bổ sung như sau:

(1) Hình phạt tiền: từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng

(2) Phạt quản chế

(3) Cấm cư trú

(4) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm

(5) Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

Lưu ý: Luật Phòng, chống người 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025

Xem thêm 

4 Trần Thị Kim Thương

Từ khóa: mua bán người hành vi mua bán người Tội mua bán người Chứa chấp người dưới 16 tuổi Chống mua bán người để trục lợi

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...