Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Vi bằng thừa phát lại có vai trò gì trong bảo vệ quyền lợi pháp lý?
Trong bảo vệ quyền lợi pháp lý vi bằng thừa phát lại có vai trò gì? Những lưu ý quan trọng nào khi sử dụng vi bằng trong các tranh chấp pháp lý?
Vi bằng thừa phát lại có vai trò gì trong bảo vệ quyền lợi pháp lý?
Trong thế giới pháp lý phức tạp, việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp luôn là mối quan tâm hàng đầu. Vi bằng thừa phát lại ra đời như một công cụ mạnh mẽ để ghi nhận lại các sự kiện, hành vi xảy ra trong đời sống.
Với vai trò là chứng cứ pháp lý, vi bằng giúp xác nhận sự việc một cách công khai, minh bạch và chính xác. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc ngăn chặn những tranh chấp không mong muốn và tăng cường độ tin cậy giữa các bên tham gia giao dịch.
Vai trò của vi bằng không chỉ dừng lại với cá nhân, mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các tổ chức và doanh nghiệp. Trong kinh doanh, việc hợp tác, kí kết hợp đồng là chuyện thường xuyên xảy ra.
Thông qua vi bằng, các điều khoản hợp đồng trở nên minh bạch hơn, giúp tránh các mâu thuẫn không đáng có về sau.
Bởi lẽ, khi có vi bằng làm chứng cứ, các điều kiện đã thỏa thuận sẽ được công nhận và tôn trọng. Đây cũng là cơ sở để xử lý các tranh chấp một cách nhanh chóng và công bằng.
Ngoài ra, vi bằng còn giúp các lĩnh vực khác như bất động sản, lao động, thương mại... được thực hiện một cách suôn sẻ hơn. Nó là "người chứng kiến" không lời mà vô cùng quan trọng, giúp việc giao dịch hay thực thi hợp đồng diễn ra đúng theo quy định pháp luật.
Việc lập vi bằng đảm bảo rằng mọi hành vi, sự kiện sẽ không bị xuyên tạc hoặc thay đổi sự thật. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Xem thêm: Tại sao vi bằng thừa phát lại quan trọng trong pháp luật?
Vi bằng thừa phát lại có vai trò gì trong bảo vệ quyền lợi pháp lý? (Hình từ Internet)
Những lưu ý quan trọng nào khi sử dụng vi bằng trong các tranh chấp pháp lý?
Khi sử dụng vi bằng thừa phát lại, có một số điểm quan trọng cần chú ý.
Đầu tiên và quan trọng nhất là vi bằng không thay thế được cho các bản án hay phán quyết của tòa án. Vi bằng chỉ đóng vai trò như một bằng chứng hỗ trợ thêm trong hồ sơ vụ việc, giúp quá trình xét xử hoặc hòa giải diễn ra có căn cứ và công bằng hơn.
Khả năng bảo mật thông tin và tính xác thực cao của vi bằng là nền tảng của sự tin cậy.
Tuy nhiên, điều này chỉ đạt được khi vi bằng được lập và thực hiện đúng theo quy định pháp luật hiện hành. Việc ghi nhận và lập vi bằng cần sự giám sát và thực hiện bởi các cơ quan thừa phát lại có uy tín và kinh nghiệm. Ngay từ đầu, cần đảm bảo rằng vi bằng được chuẩn bị kỹ lưỡng, thông tin rõ ràng và không có sai sót nào trong quá trình thực hiện.
Đồng thời, bất cứ thông tin nào được ghi nhận trong vi bằng đều cần chính xác và dựa trên thực tế. Nếu có bất kỳ sự nghi ngờ nào về tính trung thực, vi bằng có thể bị xem xét lại hoặc loại trừ khỏi vụ án.
Vì thế, bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào liên quan phải quyết tâm giữ gìn tính minh bạch, trung thực để đảm bảo vi bằng được tôn trọng và có giá trị thực sự trong các tranh chấp pháp lý. Điều này không chỉ bảo vệ các bên mà còn đóng góp vào sự công bằng và minh bạch của hệ thống pháp luật.
Nội dung của vi bằng bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng như sau:
Theo đó, vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
- Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
- Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;
- Họ, tên người tham gia khác (nếu có);
- Nội dung yêu cầu lập vi bằng; nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
- Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
- Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).
Lưu ý: Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.
Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu chứng minh; trường hợp tài liệu chứng minh do Thừa phát lại lập thì phải phù hợp với thẩm quyền, phạm vi theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
Xem thêm: Ai là người có thể yêu cầu thừa phát lại lập vi bằng để bảo vệ quyền lợi pháp lý?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Thư ký thừa phát lại cần những kỹ năng gì cho công việc và sự phát triển của nghề nghiệp này hiện tại như thế nào?
Thừa phát lại có vai trò quan trọng như thế nào? Vai trò của thừa phát lại cụ thể như thế nào trong việc thực hiện công lý?
Tại sao vi bằng thừa phát lại lại có vai trò quan trọng trong pháp luật? Vai trò của vi bằng thừa phát lại trong cuộc sống và pháp lý là gì?
Nghề thừa phát lại yêu cầu những kỹ năng gì và cơ hội việc làm ra sao? Công việc nào Thừa phát lại được làm? Mức lương của nghề này và triển vọng tương lai như thế nào?