Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Thông tư 002 Bộ Nội Vụ điều chỉnh chế độ chính sách CBCCVC trong sắp xếp bộ máy chính trị như thế nào?
Thông tư 002 Bộ Nội Vụ điều chỉnh chế độ chính sách CBCCVC trong sắp xếp bộ máy chính trị? Đối tượng áp dụng chính sách? Xác định thời điểm và tiền lương tháng hưởng chính sách?
Nội dung chính
Thông tư 002 Bộ Nội Vụ điều chỉnh chế độ chính sách CBCCVC trong sắp xếp bộ máy chính trị như thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) quy đinh về phạm vi điều chỉnh chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp bộ máy chính trị như sau:
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (bao gồm người làm việc trong tổ chức cơ yếu) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, gồm: cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ; cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi; cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã; cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức, người lao động; cách tính hưởng chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu và thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp
Như vậy, phạm vi điều chỉnh chế độ chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp bộ máy chính trị bao gồm:
- Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ;
- Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi;
- Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã;
- Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức, người lao động;
- Cách tính hưởng chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu và thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
>> Xem thêm: Thông tư số 002/2025/TT-BNV sửa đổi chế độ chính sách đối với những đối tượng nào khi sắp xếp bộ máy?
Thông tư 002 Bộ Nội Vụ điều chỉnh chế độ chính sách CBCCVC trong sắp xếp bộ máy chính trị như thế nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng được quy định áp dụng Thông tư 002 Bộ Nội Vụ bao gồm?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) quy định lại đối tượng áp dụng chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm g khoản 1 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP và người làm việc trong tổ chức cơ yếu (không bao gồm đối tượng thuộc trách nhiệm hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định tại Điều 22 Nghị định 178/2024/NĐ-CP) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP).
Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ theo Thông tư 002 Bộ Nội Vụ?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) quy định cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ như sau:
- Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính.
+ Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.
+ Sau thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi.
- Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:
+ Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định
Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc hàm, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang) và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương, cụ thể:
Tiền lương tháng hiện hưởng |
= |
Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp |
x |
Mức lương cơ sở |
+ |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) |
x |
Mức lương cơ sở |
+ |
Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) |
Tiền lương tháng hiện hưởng đối với người làm công tác cơ yếu |
= |
Hệ số lương theo cấp bậc hàm cơ yếu hoặc bậc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu hiện hưởng |
x |
Mức lương cơ sở |
+ |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) |
x |
Mức lương cơ sở |
+ |
Mức tiền các khoản phụ cấp tính cấp bậc hàm cơ yếu hoặc bậc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu hiện hưởng và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) |
Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.
+ Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
- Số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
- Số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
- Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;