Danh mục tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế được quy định tổng mức chi như thế nào theo Nghị quyết 197? Người tham gia công tác xây dựng pháp luật được hưởng những chế độ, chính sách hỗ trợ nào?
Danh mục tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế theo Nghị quyết 197?
Chủ tịch Quốc hội vừa ký ban hành Nghị quyết 197/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật vào ngày 17/5/2025.
Nghị quyết 197/2025/QH15 quy định một số cơ chế, chính sách đặc biệt về tài chính, nguồn nhân lực, phát triển và ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số nhằm tạo đột phá trong xây dựng pháp luật và một số nhiệm vụ, hoạt động tổ chức thi hành pháp luật hỗ trợ trực tiếp cho xây dựng pháp luật.
Qua đó, Nghị quyết cũng nêu rõ về tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế tại Phụ lục 2 Danh mục tổng mức chi trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế ban hành kèm theo Nghị quyết 197/2025/QH15 như sau:
(1) Tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội ban hành là:
STT | Loại văn bản | Tổng |
Xây dựng, soạn thảo, thẩm định, trình (1) |
Thẩm tra, thông qua (2)
|
|
Tên văn bản | Thuộc trường hợp quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | ||||
1 |
Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 27 |
14.000 |
70% |
30% |
2 |
Luật mới; luật thay thế luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 27 |
12.500 |
70% |
30% |
3 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 27 |
7.000 |
70% |
30% |
4 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 27 |
6.500 |
70% |
30% |
5 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật, luật hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
6 |
Nghị quyết thí điểm của Quốc hội
|
Điều 4, điểm a khoản 2 Điều 10, điểm c khoản 1 Điều 27 |
5.000 |
70% |
30% |
7 |
Nghị quyết của Quốc hội |
Điều 4, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
8 |
Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành |
Điều 4, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 27 |
2.000 |
70% |
30% |
9 |
Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 27 |
4.000 |
70% |
30% |
10 |
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành |
Điều 4, khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 27 |
2.000 |
70% |
30% |
11 |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Điều 4, khoản 2 Điều 11 |
2.000 |
70% |
30% |
12 |
Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
Điều 4, Điều 13, khoản 1 Điều 49 |
2.000 |
70% |
30% |
(2) Tổng mức chi mới trong xây dựng Điều ước quốc tế:
STT
|
Loại văn bản
|
Tổng |
Trước giai đoạn thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế/tổ chức quốc tế (1) |
Thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế/tổ chức quốc tế (2) |
1 |
Điều ước quốc tế, việc gia nhập tổ chức quốc tế phải được phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế |
2.000 |
80% |
20% |
2 |
Điều ước quốc tế, việc gia nhập tổ chức quốc tế không phải phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế |
1.600 |
100% |
|
(3) Tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không do quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội ban hành:
STT | Loại văn bản |
Tổng |
|
Tên văn bản | Thuộc trường hợp quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | ||
1 |
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước |
Điều 4, Điều 12, Điều 44 |
150 |
2 |
Nghị định |
Điều 4, điểm c khoản 1 Điều 14 |
1.800 |
3 |
Nghị định |
Điều 4, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 |
1.000 |
4 |
Nghị quyết của Chính phủ |
Điều 4, điểm c khoản 2 Điều 14 |
450 |
5 |
Nghị quyết của Chính phủ |
Điều 4, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 |
400 |
6 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Điều 4, Điều 15 |
400 |
7 |
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Điều 4, khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 46 |
350 |
8 |
Thông tư |
Điều 4, khoản 2 Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, khoản 2 Điều 46 |
350 |
9 |
Thông tư liên tịch |
Điều 4, Điều 20, khoản 2 Điều 49 |
350 |
10 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Điều 4, khoản 1 Điều 21 |
250 |
11 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Điều 4, khoản 2 Điều 21 |
100 |
Danh mục tổng mức chi mới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế theo Nghị quyết 197? (Hình từ Internet)
Người tham gia công tác xây dựng pháp luật được hưởng những chế độ, chính sách nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 quy định những chế độ chính sách hỗ trợ cho người tham gia công tác xây dựng pháp luật như sau:
(1) Người trực tiếp, thường xuyên làm công tác tham mưu nghiên cứu chiến lược, chính sách, xây dựng pháp luật tại một số cơ quan, đơn vị được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 100% mức lương theo hệ số lương hiện hưởng (không bao gồm phụ cấp), bao gồm:
- Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách ở cấp tỉnh;
- Lãnh đạo, công chức, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang có vị trí việc làm xây dựng pháp luật, pháp chế, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, giải quyết tranh chấp quốc tế, nghiên cứu viên thuộc cơ quan, đơn vị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 197/2025/QH15.
Trường hợp cơ quan, đơn vị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 197/2025/QH15 có thay đổi về tên gọi, chức năng hoặc mô hình tổ chức của cơ quan, đơn vị thì việc xác định đối tượng được hỗ trợ quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của Chính phủ;
- Đối tượng khác thuộc khối cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Đảng quy định;
- Đối tượng khác thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và chính quyền địa phương do Chính phủ quy định;
- Đối tượng không thuộc các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định.
Quy định đối tượng khác được hưởng hỗ trợ hằng tháng tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 phải bảo đảm đúng đối tượng là người trực tiếp, thường xuyên làm công tác tham mưu nghiên cứu chiến lược, chính sách, xây dựng pháp luật, phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị quyết 197/2025/QH15.
(2) Quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 không áp dụng đối với người giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo từ Thứ trưởng và tương đương trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15.
(3) Khoản hỗ trợ hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 được trả cùng kỳ lương và không dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
(4) Thu nhập từ công tác xây dựng pháp luật theo quy định tại Nghị quyết 197/2025/QH15 được miễn thuế thu nhập cá nhân và các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước.
(5) Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 197/2025/QH15 thuộc đối tượng được hưởng đồng thời nhiều chính sách hỗ trợ hằng tháng cùng mục đích thì chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ cao nhất.
Lưu ý: Nghị quyết 197/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.
Từ khóa: Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế Nghị quyết 197 Nghị quyết 197/2025/QH15 Chính sách
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;