Tài khoản 155 là gì? Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm theo chuẩn kế toán?

Tài khoản 155 dùng để làm gì? Cách hạch toán thành phẩm chi tiết cho người mới vào nghề? Kế toán cần biết: Quy định về lựa chọn đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán?

Đăng bài: 06:30 05/06/2025

Tài khoản 155 là gì? Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm theo chuẩn kế toán?

Tài khoản 155 là tài khoản kế toán dùng để theo dõi giá trị tồn kho và biến động của thành phẩm - sản phẩm đã hoàn tất sản xuất, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và được nhập kho, bao gồm cả hàng tự sản xuất và hàng thuê gia công.

Tài khoản này ghi nhận các hoạt động nhập – xuất kho thành phẩm, phản ánh biến động về khối lượng và chi phí liên quan. Trong xuất khẩu ủy thác, chỉ bên giao ủy thác sử dụng tài khoản 155.

Việc hiểu rõ tài khoản 155 giúp doanh nghiệp xác định đúng giá trị hàng tồn kho, tính giá vốn hàng bán và hỗ trợ đưa ra quyết định tài chính chính xác.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định về tài khoản 155 - Thành phẩm như sau:

Tài khoản 155 - Thành phẩm
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 155 - Thành phẩm
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

Như vậy, thông qua quy những quy định trên thì hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm theo chuẩn kế toán như sau:

(1) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 155

Bên Nợ:

- Ghi nhận trị giá thành phẩm nhập kho sau khi sản xuất hoàn thành và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Ghi nhận trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê thực tế vượt số lượng ghi trên sổ sách.

- Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

- Ghi nhận trị giá thành phẩm đã xuất kho để bán, tiêu dùng nội bộ, gửi bán đại lý hoặc dùng cho mục đích khác.

- Ghi nhận trị giá thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê thực tế thấp hơn số liệu kế toán.

- Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trong trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của thành phẩm còn tồn kho tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

(2) Nguyên tắc kế toán đối với thành phẩm

Thành phẩm do bộ phận sản xuất chính hoặc phụ tạo ra được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế, bao gồm:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

- Các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất

Không bao gồm trong giá gốc thành phẩm:

- Chi phí vượt mức bình thường (nguyên liệu, nhân công, sản xuất);

- Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho (nếu không phục vụ cho sản xuất tiếp theo);

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Thành phẩm gia công bên ngoài được xác định theo giá thành thực tế gia công, bao gồm chi phí nguyên liệu, chi phí gia công và các chi phí liên quan trực tiếp.

(3) Phương pháp tính giá trị thành phẩm xuất kho

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp sau:

- Giá thực tế đích danh: Áp dụng khi có thể theo dõi riêng từng lô hàng.

- Bình quân gia quyền: Tính bình quân sau mỗi lần nhập hoặc vào cuối kỳ.

- Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Hàng nhập trước được xuất trước.

(4) Phương pháp hạch toán tài khoản 155

(4.1) Theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Khi nhập kho thành phẩm (tự sản xuất/gia công ngoài):

+ Nợ TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 154 (Điều 27 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Khi xuất kho thành phẩm để bán:

+ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Khi gửi đi bán/đại lý/ký gửi:

+ Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (Điều 30 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Khi khách hàng trả lại hàng:

+ Nợ TK 521 – Giảm trừ doanh thu (Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 111, 112, 131... (Thông tư 200/2014/TT-BTC)

*Lưu ý: Ghi nhận giá trị trả lại theo giá bán chưa gồm thuế GTGT.

- Khi xuất thành phẩm để dùng nội bộ:

+ Nợ TK 641, 642, 211, 241...(Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Khi chuyển hàng cho đơn vị phụ thuộc:

+ Nợ TK 632 (Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Khi góp vốn bằng thành phẩm:

+ Nợ TK 221, 222 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Nợ TK 811 (nếu lỗ) (Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 711 (nếu lãi) (Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

(4.2) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

- Đầu kỳ: Kết chuyển tồn kho đầu kỳ:

+ Nợ TK 632 (Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Cuối kỳ: Kết chuyển tồn kho cuối kỳ:

+ Nợ TK 155 (Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

+ Có TK 632 (Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Tài khoản 155 là gì? Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm theo chuẩn kế toán?

Tài khoản 155 là gì? Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm theo chuẩn kế toán?

Kế toán cần biết: Quy định về lựa chọn đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định cụ thể về lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán như sau:

(1) Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán 2015, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

(2) Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ:

- Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và

- Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó.

(3) Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị:

- Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);

- Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại.

(4) Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và điều kiện đó.

Từ khóa: Tài khoản 155 Hạch toán thành phẩm Chuẩn kế toán Đơn vị tiền tệ Sổ kế toán Nguyên tắc kế toán Phương pháp hạch toán Kế Toán

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...