Nghị quyết 1745/NQ-UBTVQH15 năm 2025 phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu | 1745/NQ-UBTVQH15 |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng |
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1745/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 82/2025/QH15;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 35/TTr-VKSTC ngày 16 tháng 6 năm 2025 và Báo cáo thẩm tra số 555/BC-UBPLTP15 ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Ủy ban Kiểm sát;
2. Văn phòng;
3. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án an ninh;
4. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án trật tự xã hội;
5. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án kinh tế, tham nhũng;
6. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án ma túy;
7. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án tư pháp;
8. Vụ Công tố và Kiểm sát xét xử hình sự;
9. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hà Nội;
10. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Đà Nẵng;
11. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Thành phố Hồ Chí Minh;
12. Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
13. Vụ Kiểm sát giam giữ và thi hành án hình sự;
14. Vụ Kiểm sát án dân sự;
15. Vụ Kiểm sát án hành chính, kinh doanh thương mại;
16. Vụ Kiểm sát thi hành án dân sự;
17. Vụ Kiểm sát giải quyết khiếu nại, tố cáo về tư pháp;
18. Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp về hình sự;
19. Vụ Pháp chế;
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1745/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 82/2025/QH15;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 35/TTr-VKSTC ngày 16 tháng 6 năm 2025 và Báo cáo thẩm tra số 555/BC-UBPLTP15 ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Ủy ban Kiểm sát;
2. Văn phòng;
3. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án an ninh;
4. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án trật tự xã hội;
5. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án kinh tế, tham nhũng;
6. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án ma túy;
7. Vụ Công tố và Kiểm sát điều tra án tư pháp;
8. Vụ Công tố và Kiểm sát xét xử hình sự;
9. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hà Nội;
10. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Đà Nẵng;
11. Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Thành phố Hồ Chí Minh;
12. Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
13. Vụ Kiểm sát giam giữ và thi hành án hình sự;
14. Vụ Kiểm sát án dân sự;
15. Vụ Kiểm sát án hành chính, kinh doanh thương mại;
16. Vụ Kiểm sát thi hành án dân sự;
17. Vụ Kiểm sát giải quyết khiếu nại, tố cáo về tư pháp;
18. Vụ Hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp về hình sự;
19. Vụ Pháp chế;
20. Vụ Tổ chức cán bộ;
21. Cục Thống kê tội phạm và chuyển đổi số;
22. Cục Tài chính;
23. Thanh tra;
24. Trường Đại học Kiểm sát (có Phân hiệu Trường Đại học Kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh);
25. Viện Khoa học kiểm sát;
26. Báo Bảo vệ pháp luật;
27. Viện kiểm sát quân sự trung ương.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị quyết số 1403/NQ-UBTVQH15 ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định thành lập các đơn vị quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều 1 của Nghị quyết này. Các đơn vị quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này đã được thành lập trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoạt động.
4. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |