Thông tư 08/2025/TT-BDTTG quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành
Số hiệu | 08/2025/TT-BDTTG |
Ngày ban hành | 26/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2025/TT-BDTTG |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2025 |
QUY ĐỊNH THỜI HẠN LƯU TRỮ HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư này quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu
1. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo gồm:
a) Nhóm I. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Nhóm II. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thời hạn lưu trữ cụ thể đối với hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định thì các cơ quan, tổ chức căn cứ thời hạn lưu trữ của hồ sơ, tài liệu tương ứng tại Thông tư này để xác định.
4. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỜI HẠN LƯU TRỮ HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC
LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2025/TT-BDTTG ngày
26 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2025/TT-BDTTG |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2025 |
QUY ĐỊNH THỜI HẠN LƯU TRỮ HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư này quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu
1. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo gồm:
a) Nhóm I. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Nhóm II. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thời hạn lưu trữ cụ thể đối với hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định thì các cơ quan, tổ chức căn cứ thời hạn lưu trữ của hồ sơ, tài liệu tương ứng tại Thông tư này để xác định.
4. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỜI HẠN LƯU TRỮ HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC
LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2025/TT-BDTTG ngày
26 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
Số TT |
Tên nhóm hồ sơ, tài liệu |
Thời hạn lưu trữ |
|
||
1 |
Hồ sơ, tài liệu triển khai thực hiện Nghị quyết, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc |
Vĩnh viễn |
2 |
Hồ sơ xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác dân tộc |
20 năm |
3 |
Hồ sơ, tài liệu xây dựng, ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm và các dự án công trình quan trọng cấp quốc gia thuộc lĩnh vực công tác dân tộc |
Vĩnh viễn |
4 |
Hồ sơ kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc |
20 năm |
5 |
Hồ sơ báo cáo về công tác dân tộc |
|
|
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm |
30 năm |
- Báo cáo quý, tháng |
20 năm |
|
- Báo cáo đột xuất |
10 năm |
|
6 |
Hồ sơ về hội nghị, hội thảo về công tác dân tộc |
|
- Phạm vi toàn quốc |
20 năm |
|
- Phạm vi từng cơ quan |
05 năm |
|
7 |
Hồ sơ, tài liệu tham gia ý kiến với các cơ quan về công tác dân tộc |
10 năm |
8 |
Hồ sơ, tài liệu về chính sách, chính sách đặc thù, các chương trình, dự án, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực công tác dân tộc. |
Vĩnh viễn |
9 |
Hồ sơ, tài liệu chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
50 năm |
10 |
Hồ sơ, tài liệu về chính sách phát triển nguồn nhân lực, thu hút, tăng cường cán bộ, công chức, viên chức công tác vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
50 năm |
11 |
Hồ sơ, tài liệu về chính sách nâng cao dân trí, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số |
30 năm |
12 |
Hồ sơ, tài liệu về chính sách đặc thù đối với cán bộ, công chức trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc |
30 năm |
13 |
Hồ sơ sơ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền tiêu chí phân định các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù |
50 năm |
14 |
Hồ sơ, tài liệu đề xuất hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án, chính sách liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
50 năm |
15 |
Hồ sơ xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc |
30 năm |
16 |
Hồ sơ tiếp đón, thăm hỏi đồng bào dân tộc thiểu số |
20 năm |
17 |
Hồ sơ chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số các cấp |
20 năm |
18 |
Hồ sơ, tài liệu tổ chức các hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa đại biểu dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và các sự kiện khác liên quan đến Công tác dân tộc nhằm tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam |
20 năm |
HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC LĨNH VỰC CÔNG TÁC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO |
|
|
1 |
Hồ sơ, tài liệu triển khai thực hiện Nghị quyết, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo |
Vĩnh viễn |
2 |
Hồ sơ xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo |
20 năm |
3 |
Hồ sơ kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
20 năm |
4 |
Hồ sơ, tài liệu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
20 năm |
5 |
Hồ sơ, tài liệu tiếp đón chức sắc, chức việc tôn giáo; thăm hỏi, chúc mừng tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo |
20 năm |
6 |
Hồ sơ, tài liệu về bầu cử người đại diện, thành lập ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
Vĩnh viễn |
7 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
20 năm |
8 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ |
10 năm |
9 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng định kỳ nhưng có thay đổi |
10 năm |
10 |
Hồ sơ, tài liệu về quản lý, sử dụng các khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
20 năm |
11 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
30 năm |
12 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký hoạt động tôn giáo |
30 năm |
13 |
Hồ sơ, tài liệu về đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo |
Vĩnh viễn |
14 |
Hồ sơ, tài liệu về đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Vĩnh viễn |
15 |
Hồ sơ, tài liệu về đề nghị phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển, cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc, nhà tu hành |
Vĩnh viễn |
16 |
Hồ sơ, tài liệu về đề nghị thành lập, giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo; hoạt động của cơ sở tôn giáo |
Vĩnh viễn |
17 |
Hồ sơ, tài liệu về đề nghị mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo |
10 năm |
18 |
Hồ sơ, tài liệu về Đại hội nhiệm kỳ của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Vĩnh viễn |
19 |
Hồ sơ, tài liệu về hoạt động tôn giáo có yếu tố nước ngoài (bao gồm: sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; hoạt động tôn giáo, hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam; cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài; phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài; hoạt động quan hệ quốc tế của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài...) |
Vĩnh viễn |
20 |
Hồ sơ về các Hội nghị thường niên, hội nghị chuyên đề của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
15 năm |
21 |
Hồ sơ, tài liệu về đăng ký cuộc lễ, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp không có yếu tố nước ngoài |
05 năm |
22 |
Hồ sơ, tài liệu về hoạt động xuất bản, giáo dục, y tế, bảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo của tổ chức tôn giáo (hoạt động xuất bản, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; các hoạt động giáo dục, y tế, bảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo...) |
30 năm |
23 |
Hồ sơ, tài liệu về tài sản của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (bao gồm các hồ sơ liên quan đến tài sản được hình thành từ đóng góp của thành viên tổ chức; quyên góp, tặng cho của tổ chức, cá nhân hoặc các nguồn khác theo quy định của pháp luật; đất cơ sở tín ngưỡng, đất cơ sở tôn giáo; cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; di dời công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo...) |
Vĩnh viễn |
24 |
Hồ sơ, tài liệu về giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tín ngưỡng, tôn giáo |
Vĩnh viễn |
25 |
Hồ sơ, tài liệu về xử lý vi phạm pháp luật tín, ngưỡng tôn giáo: |
|
- Hồ sơ, tài liệu về xử lý vi phạm pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với tổ chức |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ, tài liệu về xử lý vi phạm pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với cá nhân |
40 năm |
|
26 |
Hồ sơ, tài liệu về xử lý cán bộ, công chức vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo khi thi hành công vụ |
40 năm |