B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Thông tư 04/2006/TT-BCN Sửa đổi Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy
định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá,
dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
định quản lý nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2005/TT-BCN
ngày 29 tháng 03 năm 2005 Hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và
sử dụng VLNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư 02) như sau:
“a) Sửa đổi khái niệm
"Kinh doanh cung ứng VLNCN" như sau: “Kinh doanh cung ứng VLNCN”
là hoạt động mua, bán, vận chuyển, bảo quản VLNCN.
b) Bổ sung khoản 10: Hoạt
động VLNCN là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động nghiên cứu
chế thử, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh cung ứng, dịch vụ nổ mìn và sử dụng
VLNCN”.
“I. Các Vụ, Cục chức
năng thuộc Bộ Công nghiệp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trong phạm vi cả nước. Cụ thể:
1) Vụ Cơ khí, Luyện
kim và Hoá chất chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch
phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về VLNCN; xây dựng các văn
bản hướng dẫn về đầu tư, kinh doanh cung ứng VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN và dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất nitrat amon hàm lượng cao của các tổ chức kinh tế
trong nước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
c) Xây dựng và tổ
chức thực hiện các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN trong từng thời kỳ
theo quy định pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
d)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Báo cáo về công tác quản lý nhà nước và tình hình phát triển ngành
VLNCN theo quy định.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng các tiêu
chuẩn về công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm VLNCN; tổ chức
quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đăng ký, công bố chất lượng sản phẩm VLNCN đủ điều kiện đưa vào danh
mục VLNCN được phép sản xuất, sử dụng ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng sản phẩm VLNCN theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hoá (Nghị định của Chính phủ số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định của
TCVN 6174-1997, TCVN 4586-1997).
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
3. Cục Kỹ thuật an
toàn Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quản lý đối với các tổ chức kinh tế quy
định tại điểm a khoản 1 mục I phần C; điểm a khoản 1 mục IV phần D và điểm a
khoản 2 mục III phần E của Thông tư 02/2005/TT-BCN. Cụ thể:
a) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ, điều kiện để cấp mới, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh
VLNCN, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN và giấy phép sử dụng VLNCN.
b) Xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng
dẫn các quy định về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh cung ứng, sử
dụng và thử nghiệm VLNCN. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và xử lý đối với
các cơ sở hoạt động VLNCN theo quy định pháp luật.
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng VLNCN của các địa phương và
đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chỉ đạo thực hiện.”
“III. Việc quản lý, cấp
phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị, doanh nghiệp quân đội sử dụng VLNCN phục
vụ cho mục đích kinh tế do Bộ Quốc phòng hướng dẫn (Thông tư số 1691/TT-QP ngày
08 tháng 7 năm 1997 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm
1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ).
[...]
Dự thảo lần 2
BỘ
CÔNG NGHIỆP
*****
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy
định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá,
dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
định quản lý nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2005/TT-BCN
ngày 29 tháng 03 năm 2005 Hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và
sử dụng VLNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư 02) như sau:
“a) Sửa đổi khái niệm
"Kinh doanh cung ứng VLNCN" như sau: “Kinh doanh cung ứng VLNCN”
là hoạt động mua, bán, vận chuyển, bảo quản VLNCN.
b) Bổ sung khoản 10: Hoạt
động VLNCN là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động nghiên cứu
chế thử, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh cung ứng, dịch vụ nổ mìn và sử dụng
VLNCN”.
“I. Các Vụ, Cục chức
năng thuộc Bộ Công nghiệp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trong phạm vi cả nước. Cụ thể:
1) Vụ Cơ khí, Luyện
kim và Hoá chất chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch
phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về VLNCN; xây dựng các văn
bản hướng dẫn về đầu tư, kinh doanh cung ứng VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN và dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất nitrat amon hàm lượng cao của các tổ chức kinh tế
trong nước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
c) Xây dựng và tổ
chức thực hiện các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN trong từng thời kỳ
theo quy định pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
d)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Báo cáo về công tác quản lý nhà nước và tình hình phát triển ngành
VLNCN theo quy định.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng các tiêu
chuẩn về công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm VLNCN; tổ chức
quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đăng ký, công bố chất lượng sản phẩm VLNCN đủ điều kiện đưa vào danh
mục VLNCN được phép sản xuất, sử dụng ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng sản phẩm VLNCN theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hoá (Nghị định của Chính phủ số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định của
TCVN 6174-1997, TCVN 4586-1997).
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
3. Cục Kỹ thuật an
toàn Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quản lý đối với các tổ chức kinh tế quy
định tại điểm a khoản 1 mục I phần C; điểm a khoản 1 mục IV phần D và điểm a
khoản 2 mục III phần E của Thông tư 02/2005/TT-BCN. Cụ thể:
a) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ, điều kiện để cấp mới, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh
VLNCN, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN và giấy phép sử dụng VLNCN.
b) Xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng
dẫn các quy định về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh cung ứng, sử
dụng và thử nghiệm VLNCN. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và xử lý đối với
các cơ sở hoạt động VLNCN theo quy định pháp luật.
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng VLNCN của các địa phương và
đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chỉ đạo thực hiện.”
“III. Việc quản lý, cấp
phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị, doanh nghiệp quân đội sử dụng VLNCN phục
vụ cho mục đích kinh tế do Bộ Quốc phòng hướng dẫn (Thông tư số 1691/TT-QP ngày
08 tháng 7 năm 1997 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm
1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ).
Khi sử dụng VLNCN
phục vụ cho mục đích kinh tế tại địa phương, các đơn vị, doanh nghiệp quân đội
có trách nhiệm thực hiện những quy định pháp luật liên quan và quy định của
Thông tư này.
Định kỳ 6 tháng, hàng
năm Bộ Công nghiệp căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ
Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN để tổng hợp về tình hình quản lý, sản
xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.
1. Các đơn vị đã được
Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ sản xuất VLNCN, khi đầu tư sản xuất mới hoặc
cải tạo, nâng cấp, mở rộng dây chuyền sản xuất phải lập dự án và đơn đề nghị Bộ
Công nghiệp thẩm định dự án. Nội dung và thủ tục thẩm định dự án thực hiện theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Sau khi nghiệm thu
công trình đầu tư, trước khi đưa vào sản xuất, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề
nghị Bộ Công nghiệp thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN.
Hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN quy định tại
mục III phần C Thông tư này.”
“III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất VLNCN
1. Đối với các đơn
vị có công trình sản xuất phải lập dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
1.1 Hồ sơ pháp lý
a) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN. Nếu là đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
phải có văn bản đề nghị kèm theo của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phòng được giao nhiệm vụ quản lý về VLNCN.
b) Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN theo quy định của pháp
luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
c) Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy
định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP.
d) Giấy chứng nhận đủ
điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Phòng cháy chữa cháy
đ) Quyết định của Bộ
Công nghiệp công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào
sản xuất, sử dụng đối với các sản phẩm VLNCN lần đầu đưa vào sản xuất, sử dụng
ở Việt Nam.
1.2 Tài
liệu kỹ thuật
Tài liệu
chứng minh việc đảm bảo các điều kiện sản xuất VLNCN của doanh nghiệp gồm có:
a) Tài
liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN
- Danh
sách cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân có liên quan trực tiếp đến công tác
sản xuất, bảo quản, vận chuyển và kinh doanh cung ứng VLNCN.
- Hồ sơ
của Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phó phòng, ban, cán bộ chuyên trách kỹ thuật
an toàn của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc, gồm có:
+ Bản
khai lý lịch cá nhân;
+ Bằng
tốt nghiệp;
+ Giấy
chứng nhận đã qua học tập và kiểm tra kiến thức về an toàn trong quản lý, sản
xuất, kinh doanh cung ứng VLNCN và Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và
sử dụng VLNCN.
b) Tài
liệu về điều kiện kỹ thuật
- Thiết
kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất VLNCN
- Thiết
kế chi tiết thiết bị sản xuất và thiết kế lắp đặt hệ thống điện động lực, hệ
thống phụ trợ và hệ thống chống sét cho nhà và công trình sản xuất VLNCN.
- Quy
trình công nghệ sản xuất VLNCN.
- Giấy chứng nhận của
cơ quan Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp
cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN (nếu có).
- Giấy chứng nhận
kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ
theo quy định pháp luật về đo lường.
- Giấy chứng nhận
đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn vệ sinh lao động; giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm
định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu có yêu cầu an toàn đặc thù công
nghiệp (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu
công trình theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu
sản phẩm của đơn vị xin cấp giấy chứng nhận.
2. Đối với các đơn vị
đang sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, chỉ cần đơn xin chuyển đổi tên, Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo tên mới
và quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp.
3. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi sở hữu cơ sở sản xuất VLNCN đã được cấp
phép cho đơn vị khác, đơn vị tiếp nhận cơ sở sản xuất phải nộp hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 mục này (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư) và kèm theo
quyết định cho phép chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu đơn vị
tiếp nhận là đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất VLNCN lần đầu, ngoài
hồ sơ như trên còn phải nộp thêm bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ và quyết định thành lập đơn vị của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN có cải tạo, nâng cấp nhỏ về hạ tầng và thiết bị sản xuất VLNCN
mà không làm thay đổi các yêu cầu về mặt bằng, công nghệ cũng như các điều kiện
về phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn của dây chuyền sản xuất đã được cấp
phép, sau khi thực hiện cải tạo, nâng cấp, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
nghị Bộ Công nghiệp để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN
theo quy định tại khoản 6 mục này.
5. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN bị sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất, sau
khi có kết luận điều tra và sửa chữa phục hồi, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
nghị Bộ Công nghiệp kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
VLNCN kèm theo hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi.
6. Thẩm định hồ sơ và
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN
Trong thời gian 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định trình Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN cho những
đơn vị bảo đảm đủ các điều kiện quy địnhtại mục I phần này, mẫu giấy
chứng nhận quy định tại Phụ lục của Thông tư này (Mẫu 1đ). Trường hợp không
cấp, phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp và nêu rõ lý do”.
Việc
xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN thực hiện theo Thông tư của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”.
“a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN. Nếu là đơn vị quân đội làm kinh tế,
phải kèm theo đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng được Bộ Quốc
phòng phân công nhiệm vụ quản lý VLNCN”.
“c) Việc tiếp
nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định để cấp giấy phép sử dụng, mẫu giấy phép sử dụng
VLNCN đối với các đơn vị quân đội làm kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trên cơ sở của Thông tư này”.
1. Nghiêm cấm
các hoạt động sản xuất, nghiên cứu chế thử, kinh doanh cung ứng, trao đổi,
chuyển nhượng, vay, mượn, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trái với các
quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995, Nghị định số 47/CP
ngày 12 tháng 8 năm 1996 và Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999
của Chính phủ, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật
về VLNCN.
2. Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định pháp
luật liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính
theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ
công nghiệp, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại
phải bồi thường theo quy định của pháp luật”.
“4. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các văn bản hướng
dẫn về quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trước đây của Bộ
Công nghiệp trái với Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc, đề nghị các ngành, các địa phương, các đơn vị phản ảnh về Bộ Công
nghiệp để được xem xét, giải quyết”.
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ
Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
...................... ngày ... tháng ... năm 200.. sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200 của
.....;
Theo đề
nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho……(tổ chức xin cấp phép)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số .................................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):...................................................
Điều 2.
- Địa điểm sử dụng:
- Lĩnh vực sử dụng: (khai thác, xây dựng
công trình, thử nghiệm…)
- Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ
trong một lần sử dụng, phương
pháp điều khiển nổ, khoảng cách an
toàn, thời điểm nổ mìn vv…)
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến…….
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).
(1) Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép.
(2) Tên văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụcủa Cơ quan cấp phép.
1
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do - Hạnh phúc
Số:
/BCN-GPKDVLNCN, ngày tháng năm 200
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy định về hàng
hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương
mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn
cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
....................... ngày ... tháng ... năm 200... sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200 của
.....;
Theo đề nghị
của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy
phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho... (tổ chức xin cấp phép)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số ........................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
....................................................
Điều 2.
- Tên Vật liệu nổ công nghiệp (phụ
lục kèm theo)
- Các đơn vị trực thuộc tổ chức xin cấp
phép (phụ lục kèm theo)
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến…….
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
BỘ
TRƯỞNG
Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Số: /BCN-GPSXVLNCN, ngày tháng năm 200
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn
cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
...................... ngày ... tháng ... năm 200 . sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
ngày ... tháng ...... năm 200 của ..;
Theo đề
nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp cho: …(tổ chức
xin cấp)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số ................................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
....................................................
Điều 2.
- Tên Vật liệu nổ công nghiệp sản
xuất (phụ lục kèm theo)
- Địa điểm sản xuất:
- Sản lượng năm:
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị kể từ ngày
ký.
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
BỘ
TRƯỞNG
Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).
3
0
Toàn văn Thông tư 04/2006/TT-BCN Sửa đổi Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
Dự thảo lần 2
BỘ
CÔNG NGHIỆP
*****
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy
định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá,
dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
định quản lý nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2005/TT-BCN
ngày 29 tháng 03 năm 2005 Hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và
sử dụng VLNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư 02) như sau:
“a) Sửa đổi khái niệm
"Kinh doanh cung ứng VLNCN" như sau: “Kinh doanh cung ứng VLNCN”
là hoạt động mua, bán, vận chuyển, bảo quản VLNCN.
b) Bổ sung khoản 10: Hoạt
động VLNCN là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động nghiên cứu
chế thử, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh cung ứng, dịch vụ nổ mìn và sử dụng
VLNCN”.
“I. Các Vụ, Cục chức
năng thuộc Bộ Công nghiệp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trong phạm vi cả nước. Cụ thể:
1) Vụ Cơ khí, Luyện
kim và Hoá chất chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch
phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về VLNCN; xây dựng các văn
bản hướng dẫn về đầu tư, kinh doanh cung ứng VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN và dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất nitrat amon hàm lượng cao của các tổ chức kinh tế
trong nước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
c) Xây dựng và tổ
chức thực hiện các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN trong từng thời kỳ
theo quy định pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
d)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Báo cáo về công tác quản lý nhà nước và tình hình phát triển ngành
VLNCN theo quy định.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng các tiêu
chuẩn về công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm VLNCN; tổ chức
quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm VLNCN.
b) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đăng ký, công bố chất lượng sản phẩm VLNCN đủ điều kiện đưa vào danh
mục VLNCN được phép sản xuất, sử dụng ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng sản phẩm VLNCN theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hoá (Nghị định của Chính phủ số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định của
TCVN 6174-1997, TCVN 4586-1997).
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
3. Cục Kỹ thuật an
toàn Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quản lý đối với các tổ chức kinh tế quy
định tại điểm a khoản 1 mục I phần C; điểm a khoản 1 mục IV phần D và điểm a
khoản 2 mục III phần E của Thông tư 02/2005/TT-BCN. Cụ thể:
a) Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ, điều kiện để cấp mới, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh
VLNCN, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN và giấy phép sử dụng VLNCN.
b) Xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng
dẫn các quy định về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh cung ứng, sử
dụng và thử nghiệm VLNCN. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và xử lý đối với
các cơ sở hoạt động VLNCN theo quy định pháp luật.
c)
Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng VLNCN của các địa phương và
đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chỉ đạo thực hiện.”
“III. Việc quản lý, cấp
phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị, doanh nghiệp quân đội sử dụng VLNCN phục
vụ cho mục đích kinh tế do Bộ Quốc phòng hướng dẫn (Thông tư số 1691/TT-QP ngày
08 tháng 7 năm 1997 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm
1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ).
Khi sử dụng VLNCN
phục vụ cho mục đích kinh tế tại địa phương, các đơn vị, doanh nghiệp quân đội
có trách nhiệm thực hiện những quy định pháp luật liên quan và quy định của
Thông tư này.
Định kỳ 6 tháng, hàng
năm Bộ Công nghiệp căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ
Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN để tổng hợp về tình hình quản lý, sản
xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.
1. Các đơn vị đã được
Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ sản xuất VLNCN, khi đầu tư sản xuất mới hoặc
cải tạo, nâng cấp, mở rộng dây chuyền sản xuất phải lập dự án và đơn đề nghị Bộ
Công nghiệp thẩm định dự án. Nội dung và thủ tục thẩm định dự án thực hiện theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Sau khi nghiệm thu
công trình đầu tư, trước khi đưa vào sản xuất, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề
nghị Bộ Công nghiệp thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN.
Hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN quy định tại
mục III phần C Thông tư này.”
“III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất VLNCN
1. Đối với các đơn
vị có công trình sản xuất phải lập dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
1.1 Hồ sơ pháp lý
a) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN. Nếu là đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
phải có văn bản đề nghị kèm theo của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phòng được giao nhiệm vụ quản lý về VLNCN.
b) Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN theo quy định của pháp
luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
c) Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy
định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP.
d) Giấy chứng nhận đủ
điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Phòng cháy chữa cháy
đ) Quyết định của Bộ
Công nghiệp công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào
sản xuất, sử dụng đối với các sản phẩm VLNCN lần đầu đưa vào sản xuất, sử dụng
ở Việt Nam.
1.2 Tài
liệu kỹ thuật
Tài liệu
chứng minh việc đảm bảo các điều kiện sản xuất VLNCN của doanh nghiệp gồm có:
a) Tài
liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN
- Danh
sách cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân có liên quan trực tiếp đến công tác
sản xuất, bảo quản, vận chuyển và kinh doanh cung ứng VLNCN.
- Hồ sơ
của Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phó phòng, ban, cán bộ chuyên trách kỹ thuật
an toàn của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc, gồm có:
+ Bản
khai lý lịch cá nhân;
+ Bằng
tốt nghiệp;
+ Giấy
chứng nhận đã qua học tập và kiểm tra kiến thức về an toàn trong quản lý, sản
xuất, kinh doanh cung ứng VLNCN và Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và
sử dụng VLNCN.
b) Tài
liệu về điều kiện kỹ thuật
- Thiết
kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất VLNCN
- Thiết
kế chi tiết thiết bị sản xuất và thiết kế lắp đặt hệ thống điện động lực, hệ
thống phụ trợ và hệ thống chống sét cho nhà và công trình sản xuất VLNCN.
- Quy
trình công nghệ sản xuất VLNCN.
- Giấy chứng nhận của
cơ quan Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp
cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN (nếu có).
- Giấy chứng nhận
kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ
theo quy định pháp luật về đo lường.
- Giấy chứng nhận
đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn vệ sinh lao động; giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm
định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu có yêu cầu an toàn đặc thù công
nghiệp (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu
công trình theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu
sản phẩm của đơn vị xin cấp giấy chứng nhận.
2. Đối với các đơn vị
đang sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
đổi về điều kiện sản xuất, chỉ cần đơn xin chuyển đổi tên, Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo tên mới
và quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp.
3. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi sở hữu cơ sở sản xuất VLNCN đã được cấp
phép cho đơn vị khác, đơn vị tiếp nhận cơ sở sản xuất phải nộp hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 mục này (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư) và kèm theo
quyết định cho phép chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu đơn vị
tiếp nhận là đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất VLNCN lần đầu, ngoài
hồ sơ như trên còn phải nộp thêm bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ và quyết định thành lập đơn vị của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN có cải tạo, nâng cấp nhỏ về hạ tầng và thiết bị sản xuất VLNCN
mà không làm thay đổi các yêu cầu về mặt bằng, công nghệ cũng như các điều kiện
về phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn của dây chuyền sản xuất đã được cấp
phép, sau khi thực hiện cải tạo, nâng cấp, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
nghị Bộ Công nghiệp để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN
theo quy định tại khoản 6 mục này.
5. Đối với các đơn vị
sản xuất VLNCN bị sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất, sau
khi có kết luận điều tra và sửa chữa phục hồi, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
nghị Bộ Công nghiệp kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
VLNCN kèm theo hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi.
6. Thẩm định hồ sơ và
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN
Trong thời gian 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định trình Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN cho những
đơn vị bảo đảm đủ các điều kiện quy địnhtại mục I phần này, mẫu giấy
chứng nhận quy định tại Phụ lục của Thông tư này (Mẫu 1đ). Trường hợp không
cấp, phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp và nêu rõ lý do”.
Việc
xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN thực hiện theo Thông tư của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”.
“a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN. Nếu là đơn vị quân đội làm kinh tế,
phải kèm theo đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng được Bộ Quốc
phòng phân công nhiệm vụ quản lý VLNCN”.
“c) Việc tiếp
nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định để cấp giấy phép sử dụng, mẫu giấy phép sử dụng
VLNCN đối với các đơn vị quân đội làm kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trên cơ sở của Thông tư này”.
1. Nghiêm cấm
các hoạt động sản xuất, nghiên cứu chế thử, kinh doanh cung ứng, trao đổi,
chuyển nhượng, vay, mượn, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trái với các
quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995, Nghị định số 47/CP
ngày 12 tháng 8 năm 1996 và Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999
của Chính phủ, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật
về VLNCN.
2. Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định pháp
luật liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính
theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ
công nghiệp, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại
phải bồi thường theo quy định của pháp luật”.
“4. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các văn bản hướng
dẫn về quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trước đây của Bộ
Công nghiệp trái với Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc, đề nghị các ngành, các địa phương, các đơn vị phản ảnh về Bộ Công
nghiệp để được xem xét, giải quyết”.
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ
Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
...................... ngày ... tháng ... năm 200.. sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200 của
.....;
Theo đề
nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho……(tổ chức xin cấp phép)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số .................................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):...................................................
Điều 2.
- Địa điểm sử dụng:
- Lĩnh vực sử dụng: (khai thác, xây dựng
công trình, thử nghiệm…)
- Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ
trong một lần sử dụng, phương
pháp điều khiển nổ, khoảng cách an
toàn, thời điểm nổ mìn vv…)
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến…….
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).
(1) Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép.
(2) Tên văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụcủa Cơ quan cấp phép.
1
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do - Hạnh phúc
Số:
/BCN-GPKDVLNCN, ngày tháng năm 200
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy định về hàng
hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương
mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn
cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
....................... ngày ... tháng ... năm 200... sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200 của
.....;
Theo đề nghị
của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy
phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho... (tổ chức xin cấp phép)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số ........................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
....................................................
Điều 2.
- Tên Vật liệu nổ công nghiệp (phụ
lục kèm theo)
- Các đơn vị trực thuộc tổ chức xin cấp
phép (phụ lục kèm theo)
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến…….
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
BỘ
TRƯỞNG
Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Số: /BCN-GPSXVLNCN, ngày tháng năm 200
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn
cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
...................... ngày ... tháng ... năm 200 . sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
ngày ... tháng ...... năm 200 của ..;
Theo đề
nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp cho: …(tổ chức
xin cấp)
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư ..... cấp
ngày ... tháng ... năm .... ; số ................................
Điện thoại:
.......................... ; Fax:
...............................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
....................................................
Điều 2.
- Tên Vật liệu nổ công nghiệp sản
xuất (phụ lục kèm theo)
- Địa điểm sản xuất:
- Sản lượng năm:
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị kể từ ngày
ký.
Đơn vị
được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.
BỘ
TRƯỞNG
Ký
tên, đóng dấu
Nơi nhận:
- Tổ chức được cấp giấy phép,
- Tổ chức liên quan;
- Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu).