Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
Số hiệu | 999/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của UBND huyện Xuyên Mộc tại Tờ trình số 55/UBND-KTHT ngày 16/3/2018 và Báo cáo số 59/BC-SXD ngày 05/4/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch có diện tích tự nhiên 1.015 ha, bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của thị trấn Phước Bửu và một phần diện tích các xã: Phước Tân, Xuyên Mộc, Phước Thuận. Ranh giới khu vực quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp xã Phước Tân;
- Phía Nam, Đông Nam và Tây Nam giáp xã Phước Thuận.
- Phía Đông và Đông Bắc giáp xã Xuyên Mộc.
2. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các chiến lược của các quy hoạch: Quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đen năm 2050; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025; Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015 - 2025.
- Mục tiêu chung: Xây dựng đô thị Phước Bửu thành một trung tâm hành chính, đô thị dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện, địa bàn tỉnh; tạo lập một môi trường sống thích hợp, hài hòa giữa các chức năng sản xuất, dịch vụ, du lịch, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Làm cơ sở pháp lý để tiếp tục triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng thuộc đô thị, các quy hoạch ngành, thu hút các nguồn vốn đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách thực hiện.
- Làm cơ sở để xây dựng phát triển thị trấn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
3. Tích chất, chức năng đô thị:
- Là một thị trấn huyện lỵ; trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, thương mại của huyện Xuyên Mộc, trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho vùng du lịch ven biển Lộc An - Hồ Tràm - Bình Châu.
- Là đô thị vệ tinh vùng tỉnh; hướng đến đô thị loại IV giai đoạn 2016-2025.
- Là một địa bàn có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng.
4. Dự báo quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2016: Tổng dân số khoảng 22.177 người.
- Đến năm 2030: Tổng dân số khoảng 33.200 người. Tỷ lệ tăng trung bình 3,72%.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của UBND huyện Xuyên Mộc tại Tờ trình số 55/UBND-KTHT ngày 16/3/2018 và Báo cáo số 59/BC-SXD ngày 05/4/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch có diện tích tự nhiên 1.015 ha, bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của thị trấn Phước Bửu và một phần diện tích các xã: Phước Tân, Xuyên Mộc, Phước Thuận. Ranh giới khu vực quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp xã Phước Tân;
- Phía Nam, Đông Nam và Tây Nam giáp xã Phước Thuận.
- Phía Đông và Đông Bắc giáp xã Xuyên Mộc.
2. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các chiến lược của các quy hoạch: Quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đen năm 2050; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025; Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015 - 2025.
- Mục tiêu chung: Xây dựng đô thị Phước Bửu thành một trung tâm hành chính, đô thị dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện, địa bàn tỉnh; tạo lập một môi trường sống thích hợp, hài hòa giữa các chức năng sản xuất, dịch vụ, du lịch, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Làm cơ sở pháp lý để tiếp tục triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng thuộc đô thị, các quy hoạch ngành, thu hút các nguồn vốn đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách thực hiện.
- Làm cơ sở để xây dựng phát triển thị trấn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
3. Tích chất, chức năng đô thị:
- Là một thị trấn huyện lỵ; trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, thương mại của huyện Xuyên Mộc, trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho vùng du lịch ven biển Lộc An - Hồ Tràm - Bình Châu.
- Là đô thị vệ tinh vùng tỉnh; hướng đến đô thị loại IV giai đoạn 2016-2025.
- Là một địa bàn có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng.
4. Dự báo quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2016: Tổng dân số khoảng 22.177 người.
- Đến năm 2030: Tổng dân số khoảng 33.200 người. Tỷ lệ tăng trung bình 3,72%.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị:
- Đất dân dụng 78 m2/người; trong đó:
+ Đất ở: 30 m2/người;
+ Đất công trình công cộng đô thị: > 1,5 m2/người;
+ Đất công trình công cộng khu ở: > 5 m2/người;
+ Đất cây xanh đô thị: > 10 m2/người;
+ Đất giao thông nội thị: > 9 m2/người;
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông trong đất xây dựng đô thị: 17%.
- Cấp nước sinh hoạt: 1201/người/ngày.
- Cấp điện sinh hoạt: > 500 W/người.
- Vệ sinh môi trường (rác thải): 1,2 kg/người/ngày.
c) Chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy định liên quan.
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:
6.1. Nội dung nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
6.2. Nội dung chính nghiên cứu:
a) Đánh giá các điều kiện tự nhiên; hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất, xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
b) Phân tích, đánh giá vai trò vị thế, tiềm năng và động lực phát triển.
c) Định hướng phát triển không gian đô thị, thiết kế đô thị:
- Hướng phát triển đô thị.
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: Khu trung tâm hành chính, khu dịch vụ du lịch, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, khu chỉnh trang, khu phát triển mới, các khu dự trữ phát triển.
- Quy hoạch sử dụng đất.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng.
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị.
d) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng đô thị; xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn đô thị và các trục giao thông chính đô thị.
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng, hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật.
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp. Vị trí, quy mô, công suất: Các công trình đầu mối; mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước; cấp điện; thông tin liên lạc; thoát nước và công trình xử lý nước thải; các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
7. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch, kinh phí, tiến độ và tổ chức thực hiện:
7.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung và các văn bản pháp lý có liên quan;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực quy hoạch chung.
7.2. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án:
Thành phần bản vẽ và nội dung thuyết minh quy hoạch: Thực hiện theo trình tự và nội dung quy định tại Điểm a và b, Khoản 3, Điều 6 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Lập đồ án quy hoạch chung (thuyết minh tổng hợp + các bản vẽ đồ án);
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường (theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng);
- Dự thảo các văn bản trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
Nội dung chi tiết thể hiện trong nhiệm vụ thiết kế do đơn vị tư vấn lập, được chủ đầu tư chấp thuận trình duyệt.
7.3. Kinh phí, nguồn vốn:
- Dự toán kinh phí: 1.223.075.800 đồng (một tỷ, hai trăm hai mươi ba triệu, không trăm bảy mươi lăm ngàn, tám trăm đồng).
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
7.4. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Quý II năm 2018.
- Hoàn thiện hồ sơ đồ án quy hoạch trình phê duyệt: Quý IV năm 2018.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Xuyên Mộc.
- Đơn vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. UBND huyện Xuyên Mộc là chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch xây dựng.
- Trên cơ sở nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung được phê duyệt, UBND huyện Xuyên Mộc cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Tài chínhj Chủ tịch UBND huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |