B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 961/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 467/TTr-SYT ngày 25 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế
dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế gồm: 15 thủ tục mới ban
hành, 02 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 05 thủ tục thay thế và 18 thủ tục bị
bãi bỏ (trong đó có 05 thủ tục bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố liên quan đến
các thủ tục: A.VII.1, A.VII.2, A.VII.3, A.VII.4, A.VII.5,
A.VII.6, A.VII.7, A.VII.8, A.VII.9, A.VII.10, A.VII.11,
A.VII.16, A.VIII.25, A.VIII.26, A.VIII.27, A.VIII.28, A.VIII.29, A.VIII.30,
A.VIII.31, A.VIII.32 được ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.1 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 13
Nghị định 103/2016/NĐ-CP
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 11
Nghị định 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP
2. Trình tự thực hiện (Điều 11 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15 Nghị
định 155/2018/NĐ-CP):
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động
tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế
nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải
đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều
kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày
phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
3. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính thực hiện (Điều 9, Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung theo Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 14, Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP):
- Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng
cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm
che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều
từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi
và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình
vận chuyển vắc xin;
b) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ
trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.
- Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được
thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Có phích vắc xin và hộp chống sốc
theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
c) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thực
hiện;
b) Cơ sở vật chất: Bố trí theo
nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện
tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân
viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.
Xác định trường hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng.
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
Thời hạn giải quyết thực hiện theo
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
4.
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
15 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
5.
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
16 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
6.
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi
hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
17 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
7.
Công bố lại đối với cơ sở điều trị
sau khi hết thời hạn bị đình chỉ.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Thời hạn giải quyết theo Điều 18
Nghị định 90/2016/NĐ-CP
- Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
8.
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông tư
số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết theo Điều 8
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 3 Điều 8, Khoản
2 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a. Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
b. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
c. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định
của pháp luật về hóa chất;
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ
điều kiện sản xuất:
a. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b. Các tài liệu trong hồ sơ phải được
in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c. Giấy tờ quy định tại các điểm d,
đ khoản 1 Điều này phải có xác nhận của cơ sở sản xuất.)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 5, Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản
2 Điều 8, Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Điều kiện về nhân sự:
Có ít nhất 01 người chuyên trách về
an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Có trình độ từ trung cấp về hóa
học trở lên;
b. Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất.
- Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1
Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm
được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở
kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP.
5. Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
9.
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông
tư số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo Điều 43 Nghị định 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 42 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 10 Điều 8, Khoản
13 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
- Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản 9 Điều
8, Khoản 12 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Người trực tiếp thực hiện diệt
côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác
nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế
phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt
khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;
c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
- Hoàn thành việc công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại
Điều 43 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
10.
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Ytế
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp không bảo đảm điều kiện thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh ao động và quan trắc môi trường lao động.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày
28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban
hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
1. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, Khoản 17,
18, 19 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP:
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan
trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
y học dự phòng.
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc
theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời
hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp
trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong
môi trường lao động Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một
số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể
lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích
hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi
amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối
thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen
và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ
sâu.
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản,
sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành
thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích
để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng
thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo
vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh
công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học
và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật.
I.2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện
trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng
quản lý.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 4 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
3.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ
cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 5 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
4.
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh
điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh.
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh.
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện: Theo Khoản 2 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
5.
Cấp phát thuốc Methadone cho người
bệnh điều trị đặc biệt tại nhà
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại nhà của người bệnh
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện theo khoản 4 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh
vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của
đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài
liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá
tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập (Mức thu
không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang):
- Mức tối đa Tiêm chủng vắc xin Sốt
vàng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế: 8 USD/lần.
- Mức tối đa Tiêm chủng (gồm vắc
xin đường uống, đường tiêm), áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng,
theo lịch, kiểm tra cấp lại chứng nhận tiêm chủng quốc tế): 85.000 đồng/lần
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Kểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp
đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm
dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15
phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người
khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm
dịch y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
T T
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối đa
1
Kiểm tra
Y tế đối với thi thể
USD/lần kiểm tra
20
2
Kiểm tra
y tế đối với hài cốt
USD/lần kiểm tra
7
3
Kiểm tra
y tế đối với tro cốt
USD/lần kiểm tra
5
4
Xử lý vệ
sinh thi thể
USD/lần xử lý
40
5
Xử lý vệ
sinh hài cốt
USD/lần xử lý
14
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 961/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 467/TTr-SYT ngày 25 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế
dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế gồm: 15 thủ tục mới ban
hành, 02 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 05 thủ tục thay thế và 18 thủ tục bị
bãi bỏ (trong đó có 05 thủ tục bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố liên quan đến
các thủ tục: A.VII.1, A.VII.2, A.VII.3, A.VII.4, A.VII.5,
A.VII.6, A.VII.7, A.VII.8, A.VII.9, A.VII.10, A.VII.11,
A.VII.16, A.VIII.25, A.VIII.26, A.VIII.27, A.VIII.28, A.VIII.29, A.VIII.30,
A.VIII.31, A.VIII.32 được ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.1 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 13
Nghị định 103/2016/NĐ-CP
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 11
Nghị định 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP
2. Trình tự thực hiện (Điều 11 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15 Nghị
định 155/2018/NĐ-CP):
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động
tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế
nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải
đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều
kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày
phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
3. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính thực hiện (Điều 9, Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung theo Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 14, Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP):
- Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng
cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm
che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều
từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi
và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình
vận chuyển vắc xin;
b) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ
trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.
- Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được
thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Có phích vắc xin và hộp chống sốc
theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
c) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thực
hiện;
b) Cơ sở vật chất: Bố trí theo
nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện
tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân
viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.
Xác định trường hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng.
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
Thời hạn giải quyết thực hiện theo
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
4.
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
15 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
5.
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
16 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
6.
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi
hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
17 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
7.
Công bố lại đối với cơ sở điều trị
sau khi hết thời hạn bị đình chỉ.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Thời hạn giải quyết theo Điều 18
Nghị định 90/2016/NĐ-CP
- Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
8.
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông tư
số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết theo Điều 8
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 3 Điều 8, Khoản
2 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a. Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
b. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
c. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định
của pháp luật về hóa chất;
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ
điều kiện sản xuất:
a. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b. Các tài liệu trong hồ sơ phải được
in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c. Giấy tờ quy định tại các điểm d,
đ khoản 1 Điều này phải có xác nhận của cơ sở sản xuất.)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 5, Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản
2 Điều 8, Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Điều kiện về nhân sự:
Có ít nhất 01 người chuyên trách về
an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Có trình độ từ trung cấp về hóa
học trở lên;
b. Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất.
- Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1
Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm
được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở
kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP.
5. Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
9.
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông
tư số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo Điều 43 Nghị định 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 42 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 10 Điều 8, Khoản
13 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
- Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản 9 Điều
8, Khoản 12 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Người trực tiếp thực hiện diệt
côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác
nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế
phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt
khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;
c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
- Hoàn thành việc công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại
Điều 43 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
10.
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Ytế
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp không bảo đảm điều kiện thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh ao động và quan trắc môi trường lao động.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày
28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban
hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
1. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, Khoản 17,
18, 19 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP:
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan
trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
y học dự phòng.
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc
theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời
hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp
trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong
môi trường lao động Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một
số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể
lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích
hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi
amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối
thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen
và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ
sâu.
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản,
sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành
thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích
để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng
thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo
vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh
công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học
và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật.
I.2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện
trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng
quản lý.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 4 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
3.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ
cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 5 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
4.
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh
điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh.
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh.
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện: Theo Khoản 2 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
5.
Cấp phát thuốc Methadone cho người
bệnh điều trị đặc biệt tại nhà
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại nhà của người bệnh
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện theo khoản 4 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh
vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của
đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài
liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá
tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập (Mức thu
không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang):
- Mức tối đa Tiêm chủng vắc xin Sốt
vàng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế: 8 USD/lần.
- Mức tối đa Tiêm chủng (gồm vắc
xin đường uống, đường tiêm), áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng,
theo lịch, kiểm tra cấp lại chứng nhận tiêm chủng quốc tế): 85.000 đồng/lần
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Kểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp
đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm
dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15
phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người
khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm
dịch y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
T T
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối đa
1
Kiểm tra
Y tế đối với thi thể
USD/lần kiểm tra
20
2
Kiểm tra
y tế đối với hài cốt
USD/lần kiểm tra
7
3
Kiểm tra
y tế đối với tro cốt
USD/lần kiểm tra
5
4
Xử lý vệ
sinh thi thể
USD/lần xử lý
40
5
Xử lý vệ
sinh hài cốt
USD/lần xử lý
14
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
3.
Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh
y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô,
một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận
cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu
cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành
việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn
thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời
gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người: Mức tối đa: 6.5 USD/lần kiểm
tra /kiện, lô mẫu, sản phẩm, mô, bộ phận
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
1. Trình tự thực hiện/Bước 2- Thu
thập thông tin: thực hiện theo Điểm 1, Khoản 2, Điều 15 Nghị định
155/2018/NĐ-CP:
a) Giấy khai báo y tế đối với sản
phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng,
nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh;
b) Giấy khai báo y tế và giấy phép
nhập khẩu của Bộ Y tế đối với mẫu máu, huyết thanh, huyết tương, nước tiểu,
phân, dịch tiết cơ thể người, các mẫu khác từ người có chứa hoặc có khả năng
chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm cho người, các chủng vi sinh vật, mẫu có
chứa vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người nhập khẩu nhằm mục đích dự
phòng, nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Khoản 2 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu theo Mẫu số 25 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định phê duyệt của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện đề tài hoặc dự án nghiên cứu còn hiệu
lực hoặc bản sao đề cương đề tài hoặc văn kiện dự án đã được phê duyệt hoặc bản
sao văn bản thỏa thuận còn hiệu lực hoặc tài liệu có liên quan giữa các cơ sở
trong nước và nước ngoài về việc nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;
c) Bản sao bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, II hoặc
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học cấp III.
4.
Kiểm dịch y tế
đối với phương tiện vận tải
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường
bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy
tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng
không: 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp
quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ
kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y
tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá 30
phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa, một tàu bay;
+ Không quá 06 giờ đối với cả đoàn
tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải
thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu thuyền
trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông hơi
diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá
01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc một
tàu bay; không quá 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí
Minh).
Thực hiện theo quy định
Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm
dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm
dịch y tế phương tiện xuất, nhập, quá cảnh
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối đa
1
Kiểm tra
y tế và cấp Giấy chứng nhận miễn xử lý/ xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần
đầu, cấp lại)
USD/lần/tàu
130
2
Kiểm tra y tế
và Gia hạn hoặc cấp lại Giấy chứng nhận miễn xử lý/xử lý vệ sinh tàu thuyền
(gồm cả lần đầu, cấp lại)
USD/lần/tàu
65
3
Tàu biển
trọng tải dưới 10.000 GRT
USD/lần/tàu
95
Tàu biển trọng
tải từ 10.000 GRT trở lên
USD/lần/tàu
110
4
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải dưới
5000 GRT
USD/lần/tàu
26
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng
tải từ 5000 GRT trở lên
USD/lần/tàu
39
Tàu thuyền
chở khách dưới 150 chỗ ngồi
USD/lần/tàu
18
Tàu thuyền
chở khách tù 150 chỗ ngồi trở lên
USD/lần/tàu
75
5
Tàu bay
các loại
USD/tàu
25
6
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
50.000
7
Phương tiện
thủy các loại (gồm tàu thuyền chở hàng hóa, chở người, ghe, đò,
xuồng, tàu kéo, tàu đẩy) qua lại biên giới
đồng/người/
phương tiện
35.000
8
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác) tải trọng từ 5 tấn trở lên
đồng/lần/xe
35.000
9
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con,
xe khách, xe khác) tải trọng dưới 5 tấn
đồng/lần/xe
25.000
I
Diệt
chuột
1
Diệt chuột
bằng xông hơi hóa chất
USD/m3 khoang tàu
0.90
II
Diệt
côn trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
1
Tàu bay
chở người dưới 300 chỗ ngồi
USD/tàu bay
45
Tàu bay
chở người từ 300 chỗ ngồi trở lên
USD/tàu bay
65
2
Tàu bay
chở hàng hóa các loại
USD/tàu bay
35
3
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng từ 5 tấn trở lên (công nông, xe tải, xe bán tải,
xe con, xe khách, xe khác)
đồng/
phương tiện
65.000
4
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
21.000
5
Tàu hỏa
(Đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
130.000
6
Tàu biển các
loại
USD/m3/khoang tàu
0,42
7
Tàu thuyền
các loại (gồm tàu chở người, chở hàng, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy)
đồng/phương tiện
35.000
8
Kho hàng
USD/m3/kho hàng
0,14
9
Container
40 fit
USD/container
28
10
Container
20 fit
USD/container
14
III
Khử
trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
1
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa dưới 1000 tấn
USD/tàu
40
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa từ 1000 tấn trở lên
USD/tàu
65
2
Tàu thuyền
các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,5
3
Tàu bay
các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,5
4
Kho hàng,
container các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,4
5
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
70.000
6
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng trên 30 tấn
đồng/phương tiện
55.000
7
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng từ 5 tấn đến 30 tấn (công
nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
40.000
8
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng dưới 5 tấn
(công nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
25.000
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế
biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
5.
Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không
quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi hếtthời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế
và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể
từ thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm dịch
y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua đường hàng không, đường thủy, đường
sắt, đường bưu điện
Theo lô, toa, kiện
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối
đa
1
Kiểm tra
y tế Lô hàng dưới 10 kg
USD/ lần
kiểm tra
1,4
2
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ 10 kg đến 50 kg
USD/ lần
kiểm tra
4
3
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 50 kg đến 100 kg
USD/ lần kiểm tra
6
4
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 100 kg đến 1 tấn
USD/ lần kiểm tra
13
5
Kiểm tra y
tế Lô hàng từ trên 1 tấn đến 10 tấn
USD/ lần kiểm tra
39
6
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 10 tấn đến 100 tấn
USD/ lần kiểm tra
90
7
Kiểm tra
y tế Lô hàng trên 100 tấn
USD/ lần kiểm tra
100
Kiểm
dịch y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua cửa khẩu
đường bộ
Theo kiện, xe, hàng hóa rời, khuân, vác
1
Dưới 5 tấn
đồng/lần kiểm tra
35.000
2
Từ 5 tấn
đến 10 tấn
đồng/lần kiểm tra
50.000
3
Từ trên
10 tấn đến 15 tấn
đồng/lần kiểm tra
60.000
4
Từ trên
15 tấn đến 30 tấn
đồng/lần kiểm tra
75.000
5
Từ trên
30 tấn đến 60 tấn
đồng/lần kiểm tra
80.000
6
Từ trên
60 tấn 100 tấn
đồng/lần kiểm tra
110.000
7
Từ trên
100 tấn
đồng/lần kiểm tra
140.000
8
Lô/kiện
dưới 10kg
đồng/lần kiểm tra
7.000
9
Lô/kiện từ 10kg
đến 100kg
đồng/lần kiểm tra
15.000
10
Lô/kiện
trên 100kg
đồng/lần kiểm tra
20.000
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
STT
Mã
số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC
Tên
thủ tục hành chính
Tên
văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC/ Tên TTHC thay thế
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
T-HCM-271414-TT
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
2.
T-HCM-271415-TT
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
3.
T-HCM-271416-TT
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I và II (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn; Giấy chứng nhận an toàn sinh học
bị hỏng, bị mất; thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm)
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
4
T-HCM-271417-TT
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong các trường hợp sau:
- Cơ sở y tế lần đầu đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng;
- Hết thời hạn cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng bị thu hồi;
- Thay đổi địa điểm, các điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
5.
T-HCM-271418-TT
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong trường hợp:
- Trong thời hạn chậm nhất là 60
ngày trước khi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng hết hiệu lực, cơ sở y
tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng và còn thời hạn từ 60 ngày trở lên;
- Thay đổi tên của cơ sở y tế đã được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng khi giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng còn thời hạn từ 60 ngày trở lên trong trường hợp địa điểm, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự không thay đổi.
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
6.
T-HCM-271419-TT
Thủ tục Công bố phòng xét nghiệm
(không thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm
sàng lọc HIV
Nghị định số 75/2016/NĐ-CP của Chính
phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
7.
T-HCM-271420-TT
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ
sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
8.
T-HCM-271421-TT
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
trong trường hợp:
- Mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy
phép hoạt động bị hư hỏng;
- Thay đổi địa điểm hoạt động, cơ sở
điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động.
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
9.
T-HCM-271424-TT
Thủ tục thay đổi cơ sở điều trị cho
bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
10.
T-HCM-271430-TT
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
11.
T-HCM-271461-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế tàu thuyền chuyển cảng
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
12.
T-HCM-271464-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xử lý y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
13.
T-HCM-271465-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận miễn xử
lý vệ sinh tàu thuyền/Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền.
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
14.
T-HCM-271423-TT
Thủ tục chuyển việc điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện ngoài cộng đồng”
15.
T-HCM-271458-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt”
16.
T-HCM-271460-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người”
17.
T-HCM-271462-TT
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra y tế tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải”
18.
T-HCM-271463-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế hàng hóa
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC
“Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa”
0
Toàn văn Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 961/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 467/TTr-SYT ngày 25 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế
dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế gồm: 15 thủ tục mới ban
hành, 02 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 05 thủ tục thay thế và 18 thủ tục bị
bãi bỏ (trong đó có 05 thủ tục bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố liên quan đến
các thủ tục: A.VII.1, A.VII.2, A.VII.3, A.VII.4, A.VII.5,
A.VII.6, A.VII.7, A.VII.8, A.VII.9, A.VII.10, A.VII.11,
A.VII.16, A.VIII.25, A.VIII.26, A.VIII.27, A.VIII.28, A.VIII.29, A.VIII.30,
A.VIII.31, A.VIII.32 được ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.1 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 13
Nghị định 103/2016/NĐ-CP
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 11
Nghị định 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP
2. Trình tự thực hiện (Điều 11 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15 Nghị
định 155/2018/NĐ-CP):
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động
tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế
nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải
đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều
kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày
phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
3. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính thực hiện (Điều 9, Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung theo Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 14, Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP):
- Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng
cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm
che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều
từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi
và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình
vận chuyển vắc xin;
b) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ
trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.
- Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được
thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Có phích vắc xin và hộp chống sốc
theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
c) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thực
hiện;
b) Cơ sở vật chất: Bố trí theo
nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện
tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân
viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.
Xác định trường hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng.
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
Không
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
Thời hạn giải quyết thực hiện theo
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
4.
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
15 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
5.
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
16 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
6.
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi
hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
17 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
7.
Công bố lại đối với cơ sở điều trị
sau khi hết thời hạn bị đình chỉ.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Thời hạn giải quyết theo Điều 18
Nghị định 90/2016/NĐ-CP
- Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
8.
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông tư
số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết theo Điều 8
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 3 Điều 8, Khoản
2 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a. Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
b. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
c. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định
của pháp luật về hóa chất;
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ
điều kiện sản xuất:
a. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b. Các tài liệu trong hồ sơ phải được
in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c. Giấy tờ quy định tại các điểm d,
đ khoản 1 Điều này phải có xác nhận của cơ sở sản xuất.)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 5, Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản
2 Điều 8, Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Điều kiện về nhân sự:
Có ít nhất 01 người chuyên trách về
an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Có trình độ từ trung cấp về hóa
học trở lên;
b. Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất.
- Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1
Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm
được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở
kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP.
5. Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
9.
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
300.000 đồng/hồ sơ.
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông
tư số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo Điều 43 Nghị định 91/2016/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 42 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 10 Điều 8, Khoản
13 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
- Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP, Khoản 9 Điều
8, Khoản 12 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Người trực tiếp thực hiện diệt
côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác
nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế
phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt
khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;
c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
- Hoàn thành việc công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại
Điều 43 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
10.
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Ytế
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp không bảo đảm điều kiện thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
Không
- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh ao động và quan trắc môi trường lao động.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày
28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban
hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
1. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, Khoản 17,
18, 19 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP:
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan
trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
y học dự phòng.
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc
theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời
hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp
trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong
môi trường lao động Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một
số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể
lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích
hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi
amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối
thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen
và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ
sâu.
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản,
sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành
thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích
để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng
thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo
vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh
công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học
và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật.
I.2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện
trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng
quản lý.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 4 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
3.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ
cơ sở quản lý.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 5 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
4.
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh
điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh.
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh.
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện: Theo Khoản 2 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
5.
Cấp phát thuốc Methadone cho người
bệnh điều trị đặc biệt tại nhà
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại nhà của người bệnh
Cơ sở điều trị Methadone
Không
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Kết quả thực hiện theo khoản 4 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Lĩnh
vực Y tế dự phòng
1.
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của
đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài
liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá
tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập (Mức thu
không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang):
- Mức tối đa Tiêm chủng vắc xin Sốt
vàng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế: 8 USD/lần.
- Mức tối đa Tiêm chủng (gồm vắc
xin đường uống, đường tiêm), áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng,
theo lịch, kiểm tra cấp lại chứng nhận tiêm chủng quốc tế): 85.000 đồng/lần
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng.
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
Không
Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2.
Kểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp
đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm
dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15
phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người
khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm
dịch y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
T T
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối đa
1
Kiểm tra
Y tế đối với thi thể
USD/lần kiểm tra
20
2
Kiểm tra
y tế đối với hài cốt
USD/lần kiểm tra
7
3
Kiểm tra
y tế đối với tro cốt
USD/lần kiểm tra
5
4
Xử lý vệ
sinh thi thể
USD/lần xử lý
40
5
Xử lý vệ
sinh hài cốt
USD/lần xử lý
14
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
3.
Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh
y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô,
một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận
cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu
cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành
việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn
thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời
gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người: Mức tối đa: 6.5 USD/lần kiểm
tra /kiện, lô mẫu, sản phẩm, mô, bộ phận
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
1. Trình tự thực hiện/Bước 2- Thu
thập thông tin: thực hiện theo Điểm 1, Khoản 2, Điều 15 Nghị định
155/2018/NĐ-CP:
a) Giấy khai báo y tế đối với sản
phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng,
nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh;
b) Giấy khai báo y tế và giấy phép
nhập khẩu của Bộ Y tế đối với mẫu máu, huyết thanh, huyết tương, nước tiểu,
phân, dịch tiết cơ thể người, các mẫu khác từ người có chứa hoặc có khả năng
chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm cho người, các chủng vi sinh vật, mẫu có
chứa vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người nhập khẩu nhằm mục đích dự
phòng, nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Khoản 2 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu theo Mẫu số 25 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định phê duyệt của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện đề tài hoặc dự án nghiên cứu còn hiệu
lực hoặc bản sao đề cương đề tài hoặc văn kiện dự án đã được phê duyệt hoặc bản
sao văn bản thỏa thuận còn hiệu lực hoặc tài liệu có liên quan giữa các cơ sở
trong nước và nước ngoài về việc nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;
c) Bản sao bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, II hoặc
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học cấp III.
4.
Kiểm dịch y tế
đối với phương tiện vận tải
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường
bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy
tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng
không: 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp
quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ
kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y
tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá 30
phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa, một tàu bay;
+ Không quá 06 giờ đối với cả đoàn
tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải
thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu thuyền
trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông hơi
diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá
01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc một
tàu bay; không quá 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí
Minh).
Thực hiện theo quy định
Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm
dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm
dịch y tế phương tiện xuất, nhập, quá cảnh
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối đa
1
Kiểm tra
y tế và cấp Giấy chứng nhận miễn xử lý/ xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần
đầu, cấp lại)
USD/lần/tàu
130
2
Kiểm tra y tế
và Gia hạn hoặc cấp lại Giấy chứng nhận miễn xử lý/xử lý vệ sinh tàu thuyền
(gồm cả lần đầu, cấp lại)
USD/lần/tàu
65
3
Tàu biển
trọng tải dưới 10.000 GRT
USD/lần/tàu
95
Tàu biển trọng
tải từ 10.000 GRT trở lên
USD/lần/tàu
110
4
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải dưới
5000 GRT
USD/lần/tàu
26
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng
tải từ 5000 GRT trở lên
USD/lần/tàu
39
Tàu thuyền
chở khách dưới 150 chỗ ngồi
USD/lần/tàu
18
Tàu thuyền
chở khách tù 150 chỗ ngồi trở lên
USD/lần/tàu
75
5
Tàu bay
các loại
USD/tàu
25
6
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
50.000
7
Phương tiện
thủy các loại (gồm tàu thuyền chở hàng hóa, chở người, ghe, đò,
xuồng, tàu kéo, tàu đẩy) qua lại biên giới
đồng/người/
phương tiện
35.000
8
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác) tải trọng từ 5 tấn trở lên
đồng/lần/xe
35.000
9
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con,
xe khách, xe khác) tải trọng dưới 5 tấn
đồng/lần/xe
25.000
I
Diệt
chuột
1
Diệt chuột
bằng xông hơi hóa chất
USD/m3 khoang tàu
0.90
II
Diệt
côn trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
1
Tàu bay
chở người dưới 300 chỗ ngồi
USD/tàu bay
45
Tàu bay
chở người từ 300 chỗ ngồi trở lên
USD/tàu bay
65
2
Tàu bay
chở hàng hóa các loại
USD/tàu bay
35
3
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng từ 5 tấn trở lên (công nông, xe tải, xe bán tải,
xe con, xe khách, xe khác)
đồng/
phương tiện
65.000
4
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
21.000
5
Tàu hỏa
(Đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
130.000
6
Tàu biển các
loại
USD/m3/khoang tàu
0,42
7
Tàu thuyền
các loại (gồm tàu chở người, chở hàng, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy)
đồng/phương tiện
35.000
8
Kho hàng
USD/m3/kho hàng
0,14
9
Container
40 fit
USD/container
28
10
Container
20 fit
USD/container
14
III
Khử
trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
1
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa dưới 1000 tấn
USD/tàu
40
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa từ 1000 tấn trở lên
USD/tàu
65
2
Tàu thuyền
các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,5
3
Tàu bay
các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,5
4
Kho hàng,
container các loại
USD/m2 diện tích khử trùng
0,4
5
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
đồng/toa
70.000
6
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng trên 30 tấn
đồng/phương tiện
55.000
7
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng từ 5 tấn đến 30 tấn (công
nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
40.000
8
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng dưới 5 tấn
(công nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
đồng/phương tiện
25.000
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế
biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
5.
Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không
quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi hếtthời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế
và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể
từ thời điểm có thông báo gia hạn.
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
Kiểm dịch
y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua đường hàng không, đường thủy, đường
sắt, đường bưu điện
Theo lô, toa, kiện
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức giá tối
đa
1
Kiểm tra
y tế Lô hàng dưới 10 kg
USD/ lần
kiểm tra
1,4
2
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ 10 kg đến 50 kg
USD/ lần
kiểm tra
4
3
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 50 kg đến 100 kg
USD/ lần kiểm tra
6
4
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 100 kg đến 1 tấn
USD/ lần kiểm tra
13
5
Kiểm tra y
tế Lô hàng từ trên 1 tấn đến 10 tấn
USD/ lần kiểm tra
39
6
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 10 tấn đến 100 tấn
USD/ lần kiểm tra
90
7
Kiểm tra
y tế Lô hàng trên 100 tấn
USD/ lần kiểm tra
100
Kiểm
dịch y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua cửa khẩu
đường bộ
Theo kiện, xe, hàng hóa rời, khuân, vác
1
Dưới 5 tấn
đồng/lần kiểm tra
35.000
2
Từ 5 tấn
đến 10 tấn
đồng/lần kiểm tra
50.000
3
Từ trên
10 tấn đến 15 tấn
đồng/lần kiểm tra
60.000
4
Từ trên
15 tấn đến 30 tấn
đồng/lần kiểm tra
75.000
5
Từ trên
30 tấn đến 60 tấn
đồng/lần kiểm tra
80.000
6
Từ trên
60 tấn 100 tấn
đồng/lần kiểm tra
110.000
7
Từ trên
100 tấn
đồng/lần kiểm tra
140.000
8
Lô/kiện
dưới 10kg
đồng/lần kiểm tra
7.000
9
Lô/kiện từ 10kg
đến 100kg
đồng/lần kiểm tra
15.000
10
Lô/kiện
trên 100kg
đồng/lần kiểm tra
20.000
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
STT
Mã
số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC
Tên
thủ tục hành chính
Tên
văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC/ Tên TTHC thay thế
Lĩnh vực Y tế dự phòng
1.
T-HCM-271414-TT
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
2.
T-HCM-271415-TT
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
3.
T-HCM-271416-TT
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I và II (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn; Giấy chứng nhận an toàn sinh học
bị hỏng, bị mất; thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm)
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
4
T-HCM-271417-TT
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong các trường hợp sau:
- Cơ sở y tế lần đầu đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng;
- Hết thời hạn cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng bị thu hồi;
- Thay đổi địa điểm, các điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
5.
T-HCM-271418-TT
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong trường hợp:
- Trong thời hạn chậm nhất là 60
ngày trước khi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng hết hiệu lực, cơ sở y
tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng và còn thời hạn từ 60 ngày trở lên;
- Thay đổi tên của cơ sở y tế đã được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng khi giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng còn thời hạn từ 60 ngày trở lên trong trường hợp địa điểm, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự không thay đổi.
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
6.
T-HCM-271419-TT
Thủ tục Công bố phòng xét nghiệm
(không thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm
sàng lọc HIV
Nghị định số 75/2016/NĐ-CP của Chính
phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
7.
T-HCM-271420-TT
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ
sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
8.
T-HCM-271421-TT
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
trong trường hợp:
- Mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy
phép hoạt động bị hư hỏng;
- Thay đổi địa điểm hoạt động, cơ sở
điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động.
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
9.
T-HCM-271424-TT
Thủ tục thay đổi cơ sở điều trị cho
bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
10.
T-HCM-271430-TT
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
11.
T-HCM-271461-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế tàu thuyền chuyển cảng
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
12.
T-HCM-271464-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xử lý y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
13.
T-HCM-271465-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận miễn xử
lý vệ sinh tàu thuyền/Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền.
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
14.
T-HCM-271423-TT
Thủ tục chuyển việc điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện ngoài cộng đồng”
15.
T-HCM-271458-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt”
16.
T-HCM-271460-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người”
17.
T-HCM-271462-TT
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra y tế tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải”
18.
T-HCM-271463-TT
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế hàng hóa
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC
“Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa”