Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt đề cương đề án “Ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh”
Số hiệu | 933/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Sở hữu trí tuệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 933/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ VỀ CÔNG NGHỆ, GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 08/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương đề án “Ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh”.
(Có đề cương đề án kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tham mưu xây dựng đề án, báo cáo cấp có thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Thủ trưởng: các sở, ban, ngành, thuộc UBND tỉnh; UBND các xã, phường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ VỀ CÔNG NGHỆ, GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 20/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
1. Bối cảnh chung
Trình bày, phân tích về việc xây dựng đề án này xuất phát từ Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; yêu cầu đột phá về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để phát triển nhanh, bền vững.
2. Tổng quan về tỉnh Bắc Ninh
Trình bày phân tích về tình hình, định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh nói chung, các đánh giá, nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu cùng các cơ hội, thách thức của tỉnh Bắc Ninh. Bắc Ninh có nền công nghiệp phát triển với các khu công nghiệp đóng góp lớn vào GRDP, cùng thế mạnh nông nghiệp, đặc biệt là vải thiều và gia cầm tạo điều kiện thuận lợi để ứng dụng trí tuệ nhân tạo (TTNT), thúc đẩy đa dạng hóa kinh tế và hiện đại hóa.
3. Sự cần thiết lập đề án
Căn cứ các kết quả phân tích, trình bày các kết quả đánh giá về sự cần thiết phải lập Đề án.
II. Cơ sở xây dựng đề án
1. Cơ sở lý luận
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 933/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ VỀ CÔNG NGHỆ, GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 08/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương đề án “Ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh”.
(Có đề cương đề án kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tham mưu xây dựng đề án, báo cáo cấp có thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Thủ trưởng: các sở, ban, ngành, thuộc UBND tỉnh; UBND các xã, phường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ VỀ CÔNG NGHỆ, GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 20/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
1. Bối cảnh chung
Trình bày, phân tích về việc xây dựng đề án này xuất phát từ Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; yêu cầu đột phá về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để phát triển nhanh, bền vững.
2. Tổng quan về tỉnh Bắc Ninh
Trình bày phân tích về tình hình, định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh nói chung, các đánh giá, nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu cùng các cơ hội, thách thức của tỉnh Bắc Ninh. Bắc Ninh có nền công nghiệp phát triển với các khu công nghiệp đóng góp lớn vào GRDP, cùng thế mạnh nông nghiệp, đặc biệt là vải thiều và gia cầm tạo điều kiện thuận lợi để ứng dụng trí tuệ nhân tạo (TTNT), thúc đẩy đa dạng hóa kinh tế và hiện đại hóa.
3. Sự cần thiết lập đề án
Căn cứ các kết quả phân tích, trình bày các kết quả đánh giá về sự cần thiết phải lập Đề án.
II. Cơ sở xây dựng đề án
1. Cơ sở lý luận
Trình bày về phương pháp tiếp cận để phục vụ nghiên cứu, phân tích xây dựng các nội dung của Đề án
2. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Nghị định số 88/2025/NĐ-CP ngày 13/4/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội khoá 15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26/01/2021 về việc ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT đến năm 2030.
- Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang (trước hợp nhất) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050; Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 8/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh (trước hợp nhất) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Một số văn bản khác có liên quan.
3. Cơ sở thực tiễn
Trình bày, phân tích và đánh giá một số kết quả về thực tiễn triển khai các hoạt động liên quan đến công tác Ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực tại Việt Nam để làm cơ sở đề xuất cho Đề án, đồng thời, nêu một số bài học kinh nghiệm khi thực hiện tại tỉnh Bắc Ninh.
III. Phạm vi, đối tượng của Đề án
1. Phạm vi của Đề án
Phân tích, đánh giá hiện trạng chuyển đổi số, ứng dụng TTNT tỉnh Bắc Ninh tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giáo dục và hành chính công. Các khu vực trọng điểm bao gồm: các phường trung tâm, các khu công nghiệp và các xã, phường có tiềm năng phát triển công nghiệp, nông nghiệp.
2. Đối tượng của Đề án
Các Sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
PHẦN II
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
1. Đánh giá về nhận thức và trình độ năng lực
Trình bày các kết quả việc khảo sát và đánh giá nhận thức cũng như trình độ năng lực ứng dụng công nghệ TTNT của các đối tượng tham gia là một bước quan trọng. Các kết quả khảo sát được trình bày theo các nhóm đối tượng chính: Các cơ quan, đơn vị nhà nước các cấp; người dân; doanh nghiệp.
1.1. Các cơ quan, đơn vị nhà nước các cấp
1.2. Người dân
1.3. Doanh nghiệp
2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về nhận thức về nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước, các trường Đại học, Cao đẳng, cũng như các doanh nghiệp công nghệ VNPT, Viettel… đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Hạ tầng số
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Ninh như hạ tầng mạng, hạ tầng Trung tâm dữ liệu, hạ tầng sao lưu lưu trữ, hạ tầng các thiết bị đầu cuối, bảo mật và an ninh mạng…
4. Phần mềm ứng dụng
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về tình hình các phần mềm ứng dụng hoặc các dịch vụ ứng dụng đang được triển khai tại tỉnh Bắc Ninh để phân tích, đánh giá rõ tình hình để có thể hướng ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Làm rõ ứng dụng nào đã ứng dụng TTNT, chưa ứng dụng TTNT để đưa ra phương án áp dụng, nâng cấp hợp lý.
5. Đánh giá hệ thống cơ sở dữ liệu đã số hóa
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về các cơ sở dữ liệu đã số hóa trên tổng thể các nguồn dữ liệu hiện có của tỉnh Bắc Ninh hiện nay để đánh giá mức độ sẵn sàng về dữ liệu và nhu cầu sẵn sàng cung cấp dữ liệu phục vụ ứng dụng và phát triển TTNT. Mục tiêu Cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa và liên thông với Trung ương, dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh, tạo nền tảng cho ứng dụng TTNT trong phân tích dữ liệu lớn.
6. Hiện trạng an toàn thông tin
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về hiện trạng bảo đảm an toàn thông tin trên cơ sở so sánh đối chiếu với các quy định về mô hình bảo đảm ATTT theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng thời, làm rõ về mức độ sẵn sàng của các hệ thống thông tin khi xảy ra sự cố.
7. Cơ sở nền tảng chuyển đổi số
Trình bày các kết quả khảo sát và phân tích đánh giá về các nền tảng chuyển đổi số hiện có của Bắc Ninh về các nền tảng, mức độ đáp ứng… Mục tiêu phát triển hạ tầng điện toán đám mây, cơ sở dữ liệu lớn, và các nền tảng số dùng chung để hỗ trợ ứng dụng TTNT toàn diện.
PHẦN III
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Quan điểm
Trình bày các quan điểm của Đảng, Nhà nước liên quan đến chỉ đạo về TTNT, chuyển đổi số phục vụ xây dựng Đề án, bám sát các trụ cột của quá trình chuyển đổi số, gồm có: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng và phát triển TTNT trong mọi ngành, lĩnh vực của tỉnh, xác định TTNT là mũi nhọn chiến lược, tạo bước đột phá nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của tỉnh trong kỷ nguyên số.
- Phổ cập TTNT một cách toàn diện, đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận, sử dụng TTNT hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy phát triển bền vững.
- Tận dụng và phát huy tối đa các lợi thế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh, ứng dụng TTNT để tối ưu hóa các nguồn lực, định hướng xây dựng Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trước năm 2030, với nền tảng kinh tế - xã hội vững mạnh, hiện đại và thông minh dựa trên công nghệ TTNT.
- Đến năm 2045, các đô thị của tỉnh vận hành dựa trên dữ liệu, quản trị thông minh, giảm phát thải, sử dụng năng lượng xanh, hội nhập sâu với mạng lưới đô thị thông minh toàn cầu, là điểm đến của hợp tác quốc tế về công nghệ, nghiên cứu, du lịch; dịch vụ y tế, giáo dục, an sinh xã hội đạt chuẩn tiên tiến, người dân hưởng thụ môi trường sống hiện đại, an toàn, tiện ích.
2. Mục tiêu cụ thể (nhận thức, nguồn nhân lực, hạ tầng, số hóa, ứng dụng TTNT)
* Đến năm 2030:
Bắc Ninh nằm trong nhóm dẫn đầu cả nước về phát triển và phổ cập các giải pháp TTNT, mang lại lợi ích cho xã hội, người dân và quản trị hiện đại.
a) Phổ cập TTNT toàn dân, toàn diện
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình ứng dụng TTNT;
- Phát triển, nâng cấp trung tâm giám sát, điều hành thông minh thế hệ mới ứng dụng công nghệ TTNT tiên tiến, cập nhật;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng trợ lý ảo hỗ trợ thực thi công vụ;
- 90% ý kiến người dân trên các nền tảng số được TTNT phân loại, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý;
- Phổ cập kỹ năng cơ bản về ứng dụng TTNT cho 100% lực lượng lao động, phục vụ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân;
- 100% trường học triển khai ứng dụng TTNT trong quản lý, giảng dạy, cá nhân hóa đào tạo;
- Mọi người dân đều được TTNT theo dõi sức khỏe, tư vấn kịp thời thông qua các ứng dụng công nghệ số, TTNT và dữ liệu lớn;
- 100% bệnh viện ứng dụng TTNT trong quá trình khám, chữa bệnh, cá nhân hóa điều trị;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TTNT vào hoạt động sản xuất, kinh doanh để nâng cao năng suất lao động;
- 100% hộ nông dân có thể tiếp cận thông tin cảnh báo và khuyến cáo sản xuất từ hệ thống TTNT qua nền tảng số;
b) Tự chủ về công nghệ và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh trên nền tảng TTNT an toàn, công bằng, minh bạch, có trách nhiệm
- 100% chương trình đào tạo cử nhân, kỹ sư và thạc sĩ thuộc khối ngành STEM của các trường đại học trong tỉnh được tích hợp kiến thức, kỹ năng phân tích dữ liệu và TTNT.
- Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- 100% khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung sử dụng bản sao số (digital twin) trong quản lý hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng đô thị;
- 100% các bài toán lớn về chuyển đổi TTNT (chuyển đổi số bằng TTNT) được triển khai hiệu quả, thực chất nhằm giải quyết các vấn đề thực tế đặt ra;
* Đến năm 2045:
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực TTNT: Tỉnh sẽ trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu TTNT, cung cấp đội ngũ chuyên gia, kỹ sư và nhà khoa học TTNT đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế.
- Xây dựng hạ tầng công nghệ tiên tiến: Đầu tư vào các trung tâm dữ liệu, mạng lưới internet tốc độ cao và phòng thí nghiệm TTNT hiện đại để hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng TTNT.
- Thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp TTNT: Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực TTNT, thông qua các khu công nghệ cao và chính sách ưu đãi, hướng tới việc có các doanh nghiệp TTNT ngang tầm các nước phát triển.
- Ứng dụng TTNT rộng rãi trong kinh tế - xã hội: Đưa TTNT vào các lĩnh vực như y tế, giáo dục, nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ công để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng cuộc sống.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và liên kết vùng: Tham gia các dự án nghiên cứu TTNT quốc tế, thu hút một số tổ chức hoặc doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt cơ sở tại tỉnh, đồng thời hợp tác với các tỉnh thành khác để tạo sức mạnh tổng hợp.
III. Các kịch bản, lựa chọn chiến lược về ứng dụng TTNT
1. Các kịch bản chuyển đổi số bằng TTNT (10 kịch bản)
a) Kịch bản 1: Tiêu dùng số
- “Đánh giá kịch bản về việc tập thúc đẩy sử dụng dịch vụ số lấy người dùng làm trung tâm (thương mại điện tử, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng trải nghiệm số). Ứng dụng TTNT cá nhân hóa, mở rộng tiếp cận công nghệ, nâng chất lượng cuộc sống, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, phù hợp mức độ sẵn sàng công nghệ và nhu cầu tiêu dùng gia tăng tại Bắc Ninh”.
- Một số nội dung khác.
b) Kịch bản 2: Xuất khẩu số
- “Đánh giá kịch bản Phát triển sản phẩm, dịch vụ số (bao gồm giải pháp TTNT ‘Make in Bắc Ninh’) để xuất khẩu, tận dụng lợi thế sản xuất công nghiệp của tỉnh, nhằm nâng cao vị thế trong chuỗi cung ứng, tăng giá trị gia tăng từ công nghệ cao, phù hợp với định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Nghị quyết 57 và các khu công nghiệp lớn”.
- Một số nội dung khác.
c) Kịch bản 3: Truyền thống
- “Đánh giá kịch bản ứng dụng TTNT như công cụ bảo tồn và phát huy các ngành nghề, nông nghiệp và di sản truyền thống: số hóa di sản, lưu trữ tri thức bản địa, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hỗ trợ nghệ nhân/nông dân nâng chất lượng và quảng bá rộng rãi - giữ ổn định kinh tế; đồng thời tạo nền tảng hiện đại hóa bền vững, hội nhập mà không đánh mất bản sắc.”
- Một số nội dung khác.
d) Kịch bản 4: Công nghiệp sản xuất thông minh
- “Đánh giá kịch bản ứng dụng TTNT kết hợp Internet vạn vật (IoT), robot tự động và dữ liệu lớn (Big Data) ứng dụng TTNT (quy trình sản xuất trong các khu công nghiệp và nhà máy trên địa bàn. TTNT sẽ hỗ trợ giám sát và điều khiển dây chuyền sản xuất theo thời gian thực, phân tích dữ liệu vận hành để dự báo nhu cầu bảo trì thiết bị, giảm thiểu thời gian ngừng máy và hạn chế rủi ro hỏng hóc. Công nghệ thị giác máy tính (Computer Vision) được triển khai nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm với độ chính xác cao, phát hiện sớm lỗi sản xuất và tự động phân loại sản phẩm. Đồng thời, hệ thống TTNT sẽ tối ưu hóa quản lý nguyên vật liệu, tồn kho và chuỗi cung ứng, giúp doanh nghiệp giảm chi phí vận hành, tăng năng suất lao động và nâng cao khả năng cạnh tranh”.
- Một số nội dung khác.
e) Kịch bản 5: Nông nghiệp thông minh
- “Đánh giá kịch bản ứng dụng TTNT để tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, chế biến), tập trung vào sản phẩm chủ lực như vải thiều, gà đồi, nhằm tăng năng suất, giảm lãng phí, nâng cao giá trị nông sản, phù hợp với thế mạnh nông nghiệp và nhu cầu hiện đại hóa nông thôn của Bắc Ninh. Phát triển mô hình nông nghiệp hiện đại, ứng dụng công nghệ số và TTNT trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch, truy xuất nguồn gốc nông sản để tăng giá trị xuất khẩu, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh lương thực và thu nhập bền vững cho nông dân”.
- Một số nội dung khác.
f) Kịch bản 6: Y tế thông minh
- “Đánh giá kịch bản sử dụng TTNT để cải thiện dịch vụ y tế (hỗ trợ chẩn đoán, cá nhân hóa điều trị, quản lý y tế, dự đoán và phòng ngừa bệnh tật, hỗ trợ nghiên cứu …), nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, giảm tải cơ sở y tế, phù hợp với nhu cầu y tế ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực nông thôn của Bắc Ninh. Phát triển hệ thống y tế thông minh, toàn diện, bảo đảm mọi người dân đều được chăm sóc sức khoẻ hiệu quả, kịp thời thông qua ứng dụng các công nghệ số, TTNT và dữ liệu lớn.”
- Một số nội dung khác.
g) Kịch bản 7: Giáo dục thông minh
- “Đánh giá kịch bản sử dụng công nghệ thông tin và TTNT để cải thiện dịch vụ giáo dục (học trực tuyến, hệ thống quản lý học tập, công cụ hỗ trợ giảng dạy thông minh, tạo bài giảng, cá nhân hóa học tập, phân tích dữ liệu giáo dục …), nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tải cho các cơ sở giáo dục, phù hợp với nhu cầu giáo dục ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực nông thôn của Bắc Ninh. Xây dựng kho học liệu mở, đa phương tiện, phát triển hệ thống học tập mọi lúc, mọi nơi, hỗ trợ cá nhân hoá việc học dựa trên công nghệ TTNT.”
- Một số nội dung khác.
h) Kịch bản 8: Du lịch và Văn hóa Thông minh
- “Đánh giá kịch bản ứng dụng TTNT để phát triển du lịch thông minh và nâng cao hiệu quả quảng bá di sản văn hóa, nhằm thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của kinh tế địa phương. Ứng dụng TTNT cần được triển khai phù hợp với tiềm năng du lịch đặc thù của tỉnh Bắc Ninh, bao gồm các làng nghề truyền thống và hệ thống di tích lịch sử - văn hóa phong phú, đồng thời hỗ trợ định hướng chiến lược phát triển ngành dịch vụ du lịch của tỉnh. Các giải pháp TTNT có thể bao gồm phân tích dữ liệu du khách, cá nhân hóa trải nghiệm du lịch, tối ưu hóa quản lý tài nguyên du lịch và xây dựng các nền tảng số để quảng bá hiệu quả, từ đó nâng cao giá trị văn hóa và kinh tế của Bắc Ninh.”
- Một số nội dung khác.
i) Kịch bản 9: Bảo vệ Môi trường
- “Đánh giá kịch bản sử dụng TTNT để giám sát môi trường, quản lý và xử lý rác thải, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm, nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững và giảm tác động tiêu cực từ hoạt động công nghiệp, phù hợp với định hướng phát triển xanh theo Nghị quyết số 57 tại tỉnh Bắc Ninh. Xây dựng mô hình đô thị xanh, thân thiện với môi trường, phát triển hệ thống giám sát và quản lý môi trường thông minh, nâng cao năng lực dự báo, quản lý rủi ro thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu thông qua ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và TTNT.”
- Một số nội dung khác.
j) Kịch bản 10: Chuyển đổi số kết hợp thông minh
- “Kết hợp ứng dụng TTNT TTNT trong các lĩnh vực chủ chốt, bao gồm: nông nghiệp thông minh (tối ưu hóa sản xuất vải thiều, phát triển chăn nuôi gia cầm...), công nghiệp thông minh (triển khai tự động hóa tại các khu công nghiệp, nâng cao hiệu suất sản xuất...) và quản trị công thông minh (phát triển dịch vụ công trực tuyến, xây dựng trung tâm điều hành thông minh...). Kịch bản này tập trung khai thác hiệu quả lợi thế đa ngành của Bắc Ninh, tránh sự dàn trải nguồn lực, đảm bảo tạo bước đột phá thực chất trong quá trình chuyển đổi số. Mục tiêu hướng tới xây dựng nền kinh tế số, phù hợp với định hướng, mục tiêu của Nghị quyết số 57.”
- Một số nội dung khác.
2. So sánh các kịch bản để lựa chọn kịch bản ứng dụng và phát triển TTNT
- “Dựa trên các đặc tính tương ứng của các kịch bản và mong muốn, quyết tâm của Bắc Ninh về ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, lựa chọn kịch bản phát triển phù hợp với Bắc Ninh, qua đó đưa ra các định hướng chuyển đổi số ứng dụng TTNT phù hợp”.
- Một số nội dung khác.
3. Lựa chọn các chiến lược ứng dụng và phát triển TTNT hướng theo kịch bản lý tưởng
a) Các chỉ số dẫn hướng ứng dụng TTNT
Để định hướng và đánh giá hiệu quả quá trình chuyển đổi số gắn với TTNT tại Bắc Ninh, các chỉ số dưới đây được lựa chọn dựa trên mục tiêu của Nghị quyết số 57-NQ/TW và các yêu cầu thực tế khác:
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng TTNT trong sản xuất, kinh doanh.
- Số dự án TTNT triển khai trong các lĩnh vực trọng điểm.
- Mức độ dịch vụ công trực tuyến ứng dụng TTNT.
- Tỷ lệ người dân được đào tạo kỹ năng số và TTNT.
- Tỷ lệ nông sản ứng dụng TTNT trong sản xuất, chế biến.
- Mức độ hài lòng với dịch vụ y tế thông minh.
- Số du khách sử dụng dịch vụ du lịch thông minh.
- Mức độ cải thiện chất lượng môi trường từ TTNT.
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu hoặc năng suất do ứng dụng TTNT mang lại trong các ngành kinh tế trọng điểm.
- Mức độ tin cậy và chấp nhận TTNT của người dân, doanh nghiệp theo các khảo sát định kỳ.
- Số lượng chuyên gia, nhân lực được đào tạo và phát triển chuyên sâu về TTNT.
- Mức độ ứng dụng TTNT trong giáo dục, đào tạo nâng cao kỹ năng số.
- Đóng góp của TTNT vào tăng trưởng kinh tế số địa phương, như tỷ lệ đóng góp vào GDP và xuất khẩu sản phẩm số.
- Một số nội dung khác.
b) Các chương trình chiến lược TTNT
Dựa trên kịch bản chuyển đổi số toàn diện và các chỉ số dẫn hướng, Đề xuất các chương trình chiến lược sau:
(1) Chương trình Phát triển sản xuất thông minh ứng dụng TTNT:
- Thúc đẩy ứng dụng TTNT tại các khu công nghiệp nhằm tối ưu hóa dây chuyền sản xuất, giảm chi phí vận hành, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng mô hình nhà máy thông minh, triển khai thí điểm tại một khu công nghiệp làm cơ sở nhân rộng toàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ để tích hợp TTNT vào hoạt động quản trị và sản xuất kinh doanh.
- Một số nội dung khác.
(2) Chương trình Nông nghiệp thông minh 4.0:
- Ứng dụng TTNT trong nông nghiệp chính xác: dự báo thời tiết, quản lý mùa vụ, phòng tránh rủi ro thời tiết cực đoan, kiểm soát dịch bệnh, truy xuất nguồn gốc nông sản.
- Xây dựng nền tảng số kết nối giữa nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ; tích hợp TTNT để phân tích dữ liệu thị trường, tối ưu hóa chuỗi giá trị nông sản.
- Một số nội dung khác.
(3) Chương trình Quản trị công thông minh:
- Phát triển trung tâm giám sát, điều hành thông minh cấp tỉnh; ứng dụng TTNT trong phân tích dữ liệu lớn, hỗ trợ ra quyết định nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
- Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cá nhân hóa trải nghiệm cho người dân và doanh nghiệp dựa trên phân tích dữ liệu bằng TTNT.
- Ứng dụng TTNT vào việc xây dựng, khai thác và phân tích dữ liệu trong kho dữ liệu mở, phát hiện, cảnh báo sớm các rủi ro, xu hướng phục vụ chỉ đạo, điều hành các cấp và đáp ứng nhu cầu khai thác dữ liệu của người dân và doanh nghiệp.
- Một số nội dung khác.
(4) Chương trình Đào tạo và phát triển nhân lực TTNT:
- Lựa chọn các trường Đại học, Cao đẳng để phát triển chương trình đào tạo về TTNT, tự động hóa, công nghiệp bán dẫn theo mô hình phối hợp cùng doanh nghiệp, gắn kết thực tiễn và đơn đặt hàng nhân lực công nghệ cao.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ học bổng, tín dụng khuyến khích sinh viên, học sinh theo học các ngành liên quan đến TTNT, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế số.
- Một số nội dung khác.
(5) Chương trình Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo TTNT:
- Đầu tư, xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo TTNT cấp tỉnh kết nối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia, thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng TTNT vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Tổ chức các cuộc thi, phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực TTNT; thiết lập cơ chế hỗ trợ, thu hút các quỹ đầu tư mạo hiểm, tổ chức tài chính tham gia phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo.
- Một số nội dung khác.
c) Các yếu tố nền tảng bảo đảm thực thi chiến lược
Để triển khai thành công các chương trình chiến lược, Bắc Ninh cần đảm bảo các yếu tố nền tảng sau, phù hợp với Nghị quyết số 57-NQ/TW:
(1) Thể chế và chính sách:
- Ban hành quy định ưu đãi về thuế, đất đai cho doanh nghiệp ứng dụng TTNT.
- Nghiên cứu, triển khai theo hướng dẫn của TW cơ chế thí điểm thử nghiệm công nghệ TTNT mới, miễn trừ trách nhiệm cho các rủi ro khách quan.
(2) Hạ tầng số:
- Phủ sóng 5G toàn tỉnh, xây dựng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây cấp tỉnh.
- Phát triển hệ thống IoT và cảm biến tích hợp TTNT cho các khu công nghiệp và trong các ngành trọng điểm phục vụ cảnh báo thiên tai, các ngành ưu tiên.
(3) Nguồn nhân lực:
- 100% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản; 100% cán bộ, công chức, viên chức thành thạo kỹ năng số, ứng dụng công nghệ vào quản lý; 90% người trưởng thành tiếp cận dịch vụ số y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông; 12 nhà nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 10.000 dân. vào năm 2030.
- Thu hút chuyên gia TTNT trong và ngoài nước thông qua chính sách đãi ngộ đặc biệt.
(4) Dữ liệu và công nghệ chiến lược:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn cấp tỉnh, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Làm chủ các công nghệ TTNT cốt lõi như học máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và thị giác máy tính.
(5) Nguồn lực tài chính:
- Bố trí đảm bảo ngân sách tỉnh hàng năm cho phát triển TTNT và chuyển đổi số. Ngoài ngân sách tỉnh, huy động đầu tư tư nhân qua mô hình hợp tác công- tư (PPP), Khuyến khích doanh nghiệp tái đầu tư lợi nhuận vào R&D TTNT, được hỗ trợ bởi ưu đãi thuế, theo chiến lược xã hội hóa của Nghị quyết 57-NQ/TW.
(6) Một số nội dung khác.
IV. Mô hình tổng thể ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Mô hình tổng thể ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thiết kế theo cấu trúc "3 trụ cột - 3 nền tảng - 1 hệ sinh thái", nhằm đảm bảo tính đồng bộ, bền vững và đột phá, phù hợp với mục tiêu của Nghị quyết số 57-NQ/TW về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Mô hình tập trung vào việc ứng dụng TTNT như công nghệ chiến lược để hiện đại hóa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và quản trị công.
1. Ba trụ cột chuyển đổi số ứng dụng và TTNT
- Trụ cột 1: Chính quyền số
+ Mục tiêu: Xây dựng chính quyền thông minh, minh bạch, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ.
+ Ý nghĩa: Triển khai quản trị dựa trên dữ liệu lớn, ứng dụng TTNT trong xử lý hồ sơ, ra quyết định, cung cấp dịch vụ công tự động, nâng cao hiệu quả quản lý, giảm phiền hà cho tổ chức và cá nhân.
- Trụ cột 2: Kinh tế số
+ Mục tiêu: Thúc đẩy tỷ trọng kinh tế số đạt ≥45% GRDP của tỉnh vào năm 2030.
+ Ý nghĩa: TTNT được xem là động lực then chốt để tăng năng suất lao động, giảm chi phí vận hành, tối ưu hóa chuỗi giá trị, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thông qua tự động hóa sản xuất, phân tích dữ liệu thị trường, phát triển sản phẩm và dịch vụ số.
- Trụ cột 3: Xã hội số
+ Mục tiêu: Hình thành thế hệ công dân số với danh tính số đầy đủ, kỹ năng số toàn diện và môi trường số an toàn, lành mạnh.
+ Ý nghĩa: Đẩy mạnh phổ cập kiến thức, tăng cường kỹ năng số, bảo vệ an toàn cá nhân trên môi trường mạng, thúc đẩy văn hóa số, góp phần xây dựng xã hội sáng tạo, hội nhập và phát triển bền vững.
Ba trụ cột này phối hợp cùng nhau nhằm tạo nền tảng vững chắc cho Bắc Ninh trở thành tỉnh dẫn đầu về chuyển đổi số, ứng dụng TTNT toàn diện và hiệu quả trong mọi mặt đời sống, kinh tế, xã hội.
2. Ba nền tảng hỗ trợ ứng dụng và phát triển TTNT
- Nền tảng 1: Hạ tầng số mục tiêu xây dựng hạ tầng số hiện đại, đồng bộ, phủ sóng 5G toàn tỉnh và làm chủ các công nghệ chiến lược như TTNT, IoT, dữ liệu lớn.
- Nền tảng 2: Nhân lực số mục tiêu đào tạo và thu hút nhân lực chất lượng cao, đạt 10 nhà nghiên cứu TTNT trên 10.000 dân và 10.000 lao động kỹ năng số vào năm 2030.
- Nền tảng 3: Thể chế và dữ liệu số mục tiêu hoàn thiện thể chế đi trước một bước, xây dựng cơ sở dữ liệu lớn cấp tỉnh liên thông với quốc gia, biến dữ liệu thành tài nguyên sản xuất.
3. Một hệ sinh thái kết nối ứng dụng và phát triển TTNT
Mục tiêu của hệ sinh thái là xây dựng một mạng lưới kết nối chặt chẽ và hiệu quả giữa các bên liên quan gồm: chính quyền, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học và cộng đồng. Hệ sinh thái này nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng TTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
V. Nhiệm vụ
1. Phát triển nền tảng cho ứng dụng và phát triển TTNT
a) Phát triển hạ tầng số dùng chung
- Phân tích, mô tả các đề xuất về việc triển khai xây dựng các thành phần hạ tầng dùng số dùng chung trên toàn tỉnh để bảo đảm đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, chống lãng phí như hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng mạng, hạ tầng điện toán, hạ tầng sao lưu, lưu trữ, phát triển hệ thống IoT và cảm biến tích hợp TTNT tại các khu công nghiệp và đô thị thông minh, đảm bảo kết nối dữ liệu thời gian thực … Ngoài ra cần đăng ký, sử dụng hạ tầng từ Trung tâm dữ liệu quốc gia, thuê hạ tầng của các tập đoàn lớn về viễn thông để bổ sung năng lực hạ tầng của tỉnh. Mục tiêu đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu hạ tầng số hiện đại, hỗ trợ ứng dụng TTNT toàn diện.
- Một số nội dung khác.
b) Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở của tỉnh
- Phân tích, mô tả các đề xuất về việc triển khai ứng dụng TTNT vào kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở của tỉnh với các yêu cầu về mô hình, giải pháp triển khai tổng thể và công cụ, phương án cung cấp dữ liệu mở của tỉnh. Xây dựng và cung cấp dịch vụ khai thác kho dữ liệu số từ trung tâm dữ liệu tỉnh; kho dữ liệu số từ trung tâm dữ liệu quốc gia cho người dân, doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và an toàn dữ liệu. Mục tiêu biến dữ liệu thành tài nguyên sản xuất, hỗ trợ ứng dụng TTNT trong các ngành, lĩnh vực.
- Một số nội dung khác.
c) Ứng dụng TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất về việc Ứng dụng TTNT giải quyết bài toán lớn, tập trung vào các lĩnh vực mang lại hiệu quả xã hội trực tiếp như y tế, giáo dục, nông nghiệp và môi trường, hành chính công, trật tự xã hội... Phát triển một số sản phẩm TTNT đặc thù của tỉnh, từng bước hình thành công nghiệp TTNT tại Việt Nam. Sử dụng các ứng dụng, dịch vụ TTNT, đặc biệt là ứng dụng TTNT lĩnh vực hẹp, TTNT tự chủ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Phát triển, lựa chọn các ứng dụng TTNT nhằm tạo ra sự phát triển đột phá về năng suất và hiệu quả công việc để phổ biến, nhân rộng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân như trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức thực thi công vụ, trợ lý ảo rà soát văn bản quy phạm pháp luật, trợ lý ảo hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính, tra cứu thông tin pháp lý, gia sư ảo, trợ lý ảo tư vấn khám bệnh, chăm sóc người cao tuổi, trợ lý ảo hỗ trợ người nông dân, trợ lý ảo hỗ trợ về lao động, việc làm, an sinh xã hội, tư vấn và hướng dẫn về văn hoá, thể thao, du lịch,...
- Thúc đẩy ứng dụng dân sự, đặc biệt là phát triển người máy (robot) làm việc tự động tại nhà máy, khu công nghiệp của tỉnh nhằm nâng cao năng suất, hình thành mô hình nhà máy “không đèn - không người - làm việc liên tục”, góp phần hiện đại hoá sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Triển khai xây dựng các nền tảng số dùng chung của tỉnh với các thành phần như xác thực và định danh, thanh toán điện tử, liên thông dữ liệu, số hóa, nền tảng dữ liệu mở… Mục tiêu tạo hệ sinh thái số dùng chung, giảm trùng lặp, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ TTNT.
- Một số nội dung khác.
d) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng ứng dụng TTNT, đảm bảo các nguyên tắc phát triển, cung cấp, triển khai và sử dụng TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất về việc triển khai xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin như an toàn mạng, an toàn máy chủ, an toàn ứng dụng, an toàn dữ liệu, an toàn thiết bị đầu cuối, chính sách về an toàn thông tin, quản lý an toàn thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu… Ứng dụng TTNT trong giám sát và phát hiện mối đe dọa an ninh mạng tại Trung tâm An ninh mạng cấp tỉnh. Đào tạo 100% cán bộ CNTT về an ninh mạng vào năm 2028.
- Đảm bảo các nguyên tắc phát triển, cung cấp, triển khai và sử dụng TTNT: (1) Phục vụ sự thịnh vượng và hạnh phúc của con người, lấy con người làm trung tâm, nâng cao năng suất, hiệu quả công việc, thúc đẩy thông minh hóa; tiếp cận bao trùm, công bằng và không phân biệt đối xử; tôn trọng các giá trị dân tộc, đạo đức, quyền và lợi ích của con người và bảo vệ quyền riêng tư. (2) Bảo đảm minh bạch, khả năng giải thích được, trách nhiệm giải trình, khả năng kiểm soát thuật toán, mô hình TTNT; bảo đảm không vượt qua tầm kiểm soát của con người. (3) Bảo đảm an ninh và bảo mật. (4) Quản lý dựa trên rủi ro trong suốt vòng đời của TTNT. (5) Đổi mới có trách nhiệm và hợp tác quốc tế. (6) Áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng trong hoạt động phát triển, cung cấp và sử dụng TTNT.
- Một số nội dung khác.
e) Phát triển nguồn nhân lực cho TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất các biện pháp triển khai phục vụ phát triển nguồn nhân lực để sử dụng, ứng dụng các sản phẩm, công nghệ kỹ thuật số của tỉnh cho Chính quyền, doanh nghiệp, người dân tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu đáp ứng nhu cầu ứng dụng và phát triển TTNT.
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng về sử dụng TTNT thành nội dung bắt buộc trong các chương trình giáo dục phổ thông và giáo dục đại học.
- Một số nội dung khác.
f) Thúc đẩy hợp tác và nghiên cứu phát triển TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất mô hình Trung tâm nghiên cứu TTNT trong các trường Đại học, Cao đẳng, cử chuyên gia đóng góp tiêu chuẩn công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng TTNT toàn cầu qua dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) chung. Hợp tác với các tổ chức TTNT quốc tế (đại học, doanh nghiệp) để chuyển giao công nghệ, mục tiêu 5 dự án R&D chung vào 2030. Tham gia diễn đàn TTNT quốc tế, định vị Bắc Ninh là trung tâm đổi mới khu vực, phù hợp Nghị quyết số 57/NQ-TW.
- Một số nội dung khác.
g) Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất Đề xuất tổ chức TTNT Summit Bắc Ninh hàng năm để kết nối doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà đầu tư; xây dựng Không gian Đổi mới Sáng tạo TTNT tại khu vực trung tâm của tỉnh; phát động phong trào "Khởi nghiệp TTNT Bắc Ninh" thúc đẩy thanh niên, doanh nghiệp nhỏ trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Một số nội dung khác.
h) Tuyên truyền và nâng cao nhận thức về TTNT
- Phân tích, mô tả các đề xuất triển khai các hội thảo, khóa học ngắn hạn cho cán bộ, doanh nghiệp, người dân; xây dựng Cổng thông tin TTNT Bắc Ninh để phổ biến kiến thức, cập nhật xu hướng, chia sẻ ứng dụng TTNT; phối hợp phát sóng "Bắc Ninh số hóa" trên truyền hình, mạng xã hội, nhấn mạnh vai trò TTNT; tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tổ chức có đóng góp nổi bật trong TTNT tại Bắc Ninh.
- Một số nội dung khác.
i) Thí điểm và đánh giá hiệu quả ứng dụng TTNT
- Thí điểm dịch vụ công trực tuyến tích hợp TTNT tại một số xã, phường, từ đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp để hoàn thiện tính năng và quy trình xử lý; đồng thời tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục, tăng tính minh bạch và khả năng truy vết hồ sơ; triển khai nông nghiệp thông minh, dùng TTNT dự báo sản lượng, tối ưu xuất khẩu; thí điểm nhà máy thông minh tại một số khu công nghiệp, đánh giá tăng năng suất, giảm chi phí; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả TTNT (tăng trưởng kinh tế, hài lòng, giảm chi phí) cho các dự án.
- Một số nội dung khác.
2. Phát triển chính quyền số ứng dụng và phát triển TTNT
a) Phát triển hạ tầng chính quyền số
- Nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng từ tỉnh đến xã, tích hợp TTNT tối ưu quản lý dữ liệu; xây dựng, phát triển hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến thông minh, dùng TTNT ghi nhận, phân tích nội dung họp; trang bị thiết bị đầu cuối thông minh (máy tính, máy quét) cho cơ quan nhà nước, đồng bộ hạ tầng số; triển khai giải pháp bảo mật bằng TTNT để phát hiện rò rỉ thông tin, tấn công mạng trong cơ quan.
- Nội dung đề xuất bảo đảm phù hợp với hiện trạng đầu tư ứng dụng CNTT hiện nay tại tỉnh Bắc Ninh.
- Một số nội dung khác.
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Phân tích, mô tả các đề xuất triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình tích hợp TTNT, tập trung vào đất đai, y tế, giáo dục…; phát triển chatbot TTNT trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Ninh, hỗ trợ giải đáp thủ tục 24/7, thí điểm 2026; xây dựng ứng dụng công dân số với tiện ích thanh toán hóa đơn, tra cứu nông sản, giao thông trên nguyên tắc phù hợp với các kịch bản chuyển đổi số ứng dụng và phát triển TTNT theo các lĩnh vực ưu tiên/lĩnh vực chủ chốt của tỉnh.
- Một số nội dung khác.
c) Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị nhà nước các cấp trên toàn tỉnh
- Phân tích, mô tả các đề xuất đối với việc nâng cấp hệ thống quản lý văn bản tích hợp TTNT để tự động phân loại, đề xuất xử lý; triển khai hệ thống họp thông minh với TTNT hỗ trợ ghi biên bản, phân tích ý kiến, thí điểm 2026; xây dựng hệ thống báo cáo, điều hành dựa trên dữ liệu lớn, dùng TTNT dự báo xu hướng, hỗ trợ ra quyết định.
- Một số nội dung khác.
d) Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị nhà nước các cấp
- Phân tích, mô tả các đề xuất đối với việc số hóa 100% hồ sơ cán bộ, văn bản, thông tin dân cư, dữ liệu đoàn thể; chia sẻ dữ liệu dân cư, đất đai, doanh nghiệp qua nền tảng số tỉnh; mã hóa dữ liệu nhạy cảm, kiểm soát truy cập theo phân quyền, kết nối Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Một số nội dung khác.
e) Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh
- Phân tích, mô tả đề xuất đối với việc ứng dụng và phát triển TTNT tại Trung tâm IOC Bắc Ninh, tích hợp TTNT giám sát giao thông, môi trường, an ninh, dịch vụ công; triển khai tập trung tại khu vực trung tâm của tỉnh, kết nối các cấp, các ngành qua 5G, IoT; yêu cầu phân tích dữ liệu thời gian thực, cảnh báo sớm thiên tai, tội phạm, liên thông.
- Một số nội dung khác.
3. Phát triển kinh tế số ứng dụng và phát triển TTNT
a) Phát triển kinh tế số trong công nghiệp
- Phân tích, mô tả các đề xuất về hỗ trợ doanh nghiệp tại các khu công nghiệp ứng dụng TTNT trong sản xuất thông minh, tự động hóa, tối ưu logistics; triển khai nhà máy thông minh thí điểm tại các khu công nghiệp, tích hợp TTNT, IoT; thành lập khu công nghiệp công nghệ số, thu hút doanh nghiệp hoạt động về TTNT, bán dẫn.
- Một số nội dung khác.
b) Phát triển kinh tế số trong nông nghiệp
- Phân tích, mô tả các đề xuất về ứng dụng TTNT trong nông nghiệp chính xác để dự báo thời tiết, quản lý mùa vụ, giám sát sâu bệnh cho vải thiều, cây ăn quả; xây dựng sàn thương mại điện tử nông sản tích hợp TTNT phân tích thị trường, thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm OCOP như vải thiều Lục Ngạn,…; triển khai truy xuất nguồn gốc số bằng blockchain và TTNT, giảm phụ thuộc công nghệ nhập khẩu. Ứng dụng TTNT để cung cấp thông tin cảnh báo và khuyến cáo sản xuất cho 100% hộ nông dân qua nền tảng số, tập trung vào các sản phẩm chủ lực như vải thiều Lục Ngạn và gia cầm.
- Một số nội dung khác.
c) Phát triển kinh tế số trong khu vực dịch vụ
- Phân tích, mô tả các đề xuất về phát triển du lịch thông minh với TTNT gợi ý điểm đến, quản lý lưu trú tại các khu du lịch; ứng dụng TTNT tối ưu hóa vận chuyển giao thông, logistics từ khu công nghiệp đến các địa điểm tiêu thụ; xây dựng nền tảng dịch vụ số cho thương mại điện tử, dịch vụ công cộng, tích hợp TTNT phân tích nhu cầu.
- Một số nội dung khác.
d) Phát triển kinh tế số trong tài chính ngân hàng
- Phân tích, mô tả các đề xuất về thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt qua ví điện tử, ứng dụng ngân hàng; hỗ trợ doanh nghiệp triển khai dịch vụ tín dụng số dùng TTNT đánh giá rủi ro, cấp vốn nhanh; phát triển bảo hiểm số với TTNT phân tích dữ liệu khách hàng, tối ưu hóa gói bảo hiểm.
- Một số nội dung khác.
e) Xây dựng hệ sinh thái kinh doanh số lấy doanh nghiệp làm trung tâm (Doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh…)
- Phân tích, mô tả hình thành trung tâm đổi mới sáng tạo TTNT cấp tỉnh trên cơ sở Trung tâm đổi mới sáng tạo của tỉnh được đề xuất thành lập, kết nối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia để hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số và khởi nghiệp; triển khai chính sách ưu đãi thuế, đất đai cho doanh nghiệp ứng dụng TTNT, cải thiện môi trường đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp TTNT.
- Một số nội dung khác.
4. Phát triển xã hội số ứng dụng và phát triển TTNT
a) Phát triển công dân số
- Phân tích, mô tả các đề xuất về triển khai chương trình đào tạo kỹ năng số miễn phí trực tuyến; cung cấp ứng dụng công dân số tích hợp danh tính số, thanh toán, dịch vụ công/doanh nghiệp; phổ cập chữ ký số cá nhân cho dân số trưởng thành.
- Một số nội dung khác.
b) Xây dựng văn hoá số
- Phân tích, mô tả các đề xuất về phát triển văn hóa số cho công dân thông qua các đề xuất về thiết lập môi trường tương tác chia sẻ trên môi trường điện tử, phổ biến tri thức sử dụng công nghệ số…
- Một số nội dung khác.
c) Xây dựng Hệ sinh thái xã hội số lấy công dân làm trung tâm trọng tâm xây dựng và phát triển giáo dục số, y tế số, thông tin số
- Phân tích, mô tả các đề xuất triển khai Bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng năm 2026, giảm thiểu tác động tiêu cực công nghệ số; phát triển nền tảng tương tác số (mạng xã hội Bắc Ninh) để chia sẻ thông tin, tri thức số; tổ chức phong trào "học tập số" gắn với phong trào “Bình dân học vụ số” phổ biến kiến thức TTNT, công nghệ cho cộng đồng.
- Một số nội dung khác.
VI. Giải pháp
Đề xuất các giải pháp khả thi đảm bảo hiện thực hóa được các mục tiêu đề ra thông qua các nhiệm vụ đã đề xuất ở mục V.
1. Giải pháp tuyên truyền
2. Giải pháp về thể chế và chính sách
3. Giải pháp về đào tạo, nguồn nhân lực
4. Giải pháp về tài chính
5. Giải pháp về hợp tác
6. Giải pháp về quản lý và giám sát
7. Một số giải pháp khác có liên quan
VII. Kinh phí và lộ trình thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bảo đảm từ: Ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, khuyến khích nguồn vốn tự đầu tư của các doanh nghiệp hoặc đầu tư theo hình thức công - tư để phát triển công nghiệp sinh học.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các ngành và địa phương được giao chủ trì nhiệm vụ.
Hằng năm bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, kinh phí đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ đảm bảo thực hiện các nội dung của Đề án.
3. Huy động nguồn vốn hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ sinh học. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, việc lập dự toán được thực hiện theo các quy định pháp luật đối với từng nguồn vốn.
4. Kinh phí thực hiện đề án
- Tổng kinh phí thực hiện: ………….đồng.
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước……………đồng. Trong đó:
+ Nguồn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương:…………..đồng.
+ Nguồn ngân sách tỉnh:…………..đồng.
Theo kế hoạch hàng năm bố trí ngân sách tỉnh để thực hiện các nội dung của đề án.
+ Nguồn ngân sách cấp xã:…………..đồng.
UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp phân bổ, bố trí chi ngân sách địa phương cho công tác ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế.
- Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân……đồng, chiếm tỷ lệ …….%.
- Nguồn kinh phí khác:…………..đồng.
Đẩy mạnh xã hội hóa các nguồn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước cho phát triển công nghệ sinh học: nguồn từ các doanh nghiệp; hình thức công - tư (PPP); chủ động mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư thông qua các chương trình, dự án phi chính phủ,… cho phát triển TTNT. Huy động nguồn kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân khác thông qua đối ứng để thực hiện các nhiệm vụ TTNT và đào tạo nguồn nhân lực TTNT.
5. Nhu cầu kinh phí thực hiện đề án
Năm 2026: …………….đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
Năm 2027…. …………….đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
Năm 2028…. …………….đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
Năm 2029…. …………….đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
Năm 2030…. …………….đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
Giai đoạn đến năm 2045……… đồng, trong đó ngân sách cấp: ………. đồng.
VIII. Tổ chức thực hiện
Trình bày cách thức tổ chức và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có liên quan đến việc triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án.
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài chính;
- Sở Công Thương;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Xây dựng;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Dân tộc và Tôn giáo;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
2. Phối hợp với các bộ, ngành trung ương trong triển khai thực hiện Đề án
PHẦN IV
TÍNH KHẢ THI VÀ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
I. Tính khả thi của Đề án
Phân tích, đánh giá các cơ sở để chứng minh tính khả thi của Đề án.
II. Hiệu quả của Đề án
Phân tích chỉ rõ các khía cạnh hiệu quả do Đề án mang lại.
1. Hiệu quả quản lý nhà nước
2. Hiệu quả về mặt kinh tế
3. Hiệu quả về mặt xã hội
III. Đánh giá về những thách thức, rủi ro của Đề án
Phân tích đánh giá về những thách thức rủi ro của Đề án để đề xuất các giải pháp, biện pháp phòng ngừa.
IV. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị
2. Đề xuất
Đề án “Ứng dụng và phát triển TTNT trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Ninh” được phê duyệt và triển khai thực hiện sẽ góp phần thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng và phát triển TTNT trong các lĩnh vực của đời sống xã hội của tỉnh Bắc Ninh, thực hiện có hiệu quả một trong các bài toán lớn của tỉnh nhằm xác định ứng dụng TTNT là mũi nhọn chiến lược, tạo bước đột phá nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của tỉnh trong kỷ nguyên số góp phần thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia./.