Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ chỉ tiêu báo cáo nhanh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 928/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/09/2025
Ngày có hiệu lực 05/09/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Nguyễn Mạnh Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 928/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 5 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU BÁO CÁO NHANH PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Theo đề nghị của Thống kê tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 105/TKT-TKTH ngày 12 tháng 8 năm 2025 và Thông báo số 2826/TB-UBND ngày 21/8/2025 kết quả phiên họp Hành chính Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 7 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Bộ chỉ tiêu được điều chỉnh linh hoạt để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.

- Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng tháng; báo cáo quý; năm (Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại từng mẫu biểu).

Các chỉ tiêu theo chế độ báo cáo và điều tra của ngành Thống kê được tính theo phạm vi quy định tại Chế độ báo cáo hoặc Phương án điều tra của Ngành Thống kê.

- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 22 của tháng báo cáo.

Điều 3. Phân công thực hiện

- Thực hiện báo cáo các chỉ tiêu thuộc trách nhiệm được phân công tại Quyết định này đúng thời gian quy định; gửi Thống kê tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Thống kê tỉnh và các cơ quan liên quan đảm bảo chuẩn hóa dữ liệu đầu vào, thống kê đầy đủ các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, đảm bảo tính đúng, tính đủ kết quả từng ngành, lĩnh vực và kịp thời tham mưu các giải pháp cấp bách, cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực được phân công.

2. Thống kê tỉnh

Căn cứ Bộ chỉ tiêu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này, định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo nhanh, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, báo cáo UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Tài chính để theo dõi) chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng, riêng chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế báo cáo theo lịch công bố của Cục Thống kê và theo yêu cầu báo cáo nhanh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính

- Trên cơ sở đề nghị của Thống kê tỉnh, phối hợp chặt chẽ với Thống kê tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ tổng hợp hệ thống các chỉ tiêu, số liệu về thu, chi ngân sách nhà nước; đầu tư công, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư theo mẫu biểu kèm theo Quyết định này gửi Thống kê tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Căn cứ Bộ chỉ tiêu, số liệu chủ động phối hợp Thống kê tỉnh, thực hiện tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội định kỳ (hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm) hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Sơn

 

STT

Chỉ tiêu

Biểu mẫu

Kỳ báo cáo

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Tháng

Quí

Năm

I

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

1

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh

Biểu 01-TKT

 

1

1

Thống kê tỉnh

Các Sở/ngành

2

So sánh quy mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế

Biểu 02-TKT

 

1

1

Thống kê tỉnh

 

3

Tình hình sản xuất nông nghiệp

Biểu 03-TKT

1

1

 

Thống kê tỉnh

Sở Nông nghiệp và Môi trường

4

Diện tích đất trồng cây hàng năm giảm theo nguyên nhân

Biểu 04-NN&MT

Theo vụ

Theo vụ

1

Sở Nông nghiệp và Môi trường

UBND xã/phường

5

Chỉ số sản xuất công nghiệp

Biểu 05.T-TKT;

Biểu 05.Q-TKT

1

1

1

Thống kê tỉnh

Sở Công thương

6

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Biểu 06.T-TKT;

Biểu 06.Q-TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

Sở Công thương

7

Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp CBCT

Biểu 07.T-TKT

1

 

 

Thống kê tỉnh

Sở Công thương

8

Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp CBCT

Biểu 08.T-TKT

1

 

 

Thống kê tỉnh

Sở Công thương

9

Sản lượng điện tiêu thụ trên địa bàn tỉnh

Biểu 09.T-SCT

1

 

 

Sở Công thương

 

10

Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch lữ hành và doanh thu dịch vụ tiêu dùng khác

Biểu 10.T-TKT;

Biểu 10.Q-TKT

1

1

1

Thống kê tỉnh

 

11

Doanh thu bán lẻ hàng hóa

Biểu 11.T-TKT;

Biểu 11.Q-TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

 

12

Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải

Biểu 12.T-TKT;

Biểu 12.Q-TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

 

13

Vận tải hành khách và hàng hóa

Biểu 13.T-TKT;

Biểu 13.Q-TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

 

14

Doanh thu bưu chính, viễn thông

Biểu 14.Q-KHCN

 

1

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

15

Hoạt động dịch vụ du lịch, lưu trú trên địa bàn

Biểu số 15.T-VHTTDL; Biểu số 15.Q-VHTTDL

1

1

1

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

16

Danh sách doanh nghiệp mới đi vào hoạt động và chuyển địa điểm

Biểu số 16.Q-TT

 

1

1

Thuế tỉnh

 

II

ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

17

Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

Biểu 17.1.T-KBNN; Biểu 17.2.T-KBNN;

1

 

 

Kho bạc Nhà nước khu vực VIII

 

18

Hoạt động ngân hàng

Biểu 18.T-NHNN

1

 

 

Ngân hàng Nhà nước Khu vực 4

 

19

Hoạt động xuất, nhập khẩu

Biểu 19.T-NKHQ; Biểu 19.T-XKHQ; Biểu 20.N-HQ;

1

 

1

Hải quan Khu vực I

 

20

Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành

Biểu 21.Q-TKT

 

1

 

Thống kê tỉnh

 

21

Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước

Biểu 22.T-TKT;

Biểu 22.Q- TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

Các Sở/ngành; UBND các xã/phường

22

Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công

Biểu 23.T-STC

1

 

1

Sở Tài chính

Các Sở/ngành; UBND các xã/phường

23

Báo cáo vốn đầu tư thực hiện các công trình/ dự án từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện trong kỳ

Biểu 24.T-TKT

1

 

 

Thống kê tỉnh

Sở ngành/Ban quản lý dự án thuộc UBND cấp tỉnh, UBND xã/phường

24

Danh sách các dự án đầu tư trực tiếp hoàn thành, đi vào hoạt động trong kỳ

Biểu 25.Q-STC

 

1

 

Sở Tài chính

Ban Quản lý các KCN; Sở Công thương

25

Thu hút đầu tư trực tiếp được cấp phép

Biểu 26.T-STC

1

 

 

Sở Tài chính

Ban Quản lý các KCN; Sở Công thương

26

Tình hình hoạt động doanh nghiệp

Biểu 27.T-STC

1

 

 

Sở Tài chính

 

27

Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng, giá đô la Mỹ

Biểu 28.T-TKT; Biểu 28.Q- TKT;

1

1

1

Thống kê tỉnh

 

28

Giải quyết việc làm

Biểu 29.T-SNV

1

 

 

Sở Nội vụ

 

29

Lao động nghỉ giãn việc, mất việc làm của các doanh nghiệp tại địa phương

Biểu 30.T-SNV

1

 

 

Sở Nội vụ

 

Ghi chú: Kỳ báo cáo, thời gian báo cáo quy định cụ thể tại các biểu Phạm vi số liệu: Tỉnh Phú Thọ.

 

SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU, BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-UBND ngày 05/9/2025 của UBND tỉnh Phú Thọ)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...