Quyết định 913/QĐ-UBND-HC năm 2025 về Chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
| Số hiệu | 913/QĐ-UBND-HC |
| Ngày ban hành | 24/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 24/06/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
| Người ký | Huỳnh Minh Tuấn |
| Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 913/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khoá XI về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Chương trình hành động số 94-CTr/TU ngày 26/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ và Chương trình hành động số 94-CTr/TU ngày 26/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1245/TTr- SKHCN ngày 16/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT THÔNG MINH, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC LĨNH VỰC
TRỌNG ĐIỂM NHƯ NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, TÀI CHÍNH, GIÁO DỤC, Y TẾ,
GIAO THÔNG, XÂY DỰNG, LOGISTICS, DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Ứng dụng công nghệ số và trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa quy trình sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- 100% doanh nghiệp mới thành lập được tuyên truyền về chuyển đổi số.
- 70% doanh nghiệp sử dụng ít nhất một giải pháp công nghệ số.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 913/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khoá XI về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Chương trình hành động số 94-CTr/TU ngày 26/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ và Chương trình hành động số 94-CTr/TU ngày 26/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1245/TTr- SKHCN ngày 16/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT THÔNG MINH, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC LĨNH VỰC
TRỌNG ĐIỂM NHƯ NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, TÀI CHÍNH, GIÁO DỤC, Y TẾ,
GIAO THÔNG, XÂY DỰNG, LOGISTICS, DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Ứng dụng công nghệ số và trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa quy trình sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- 100% doanh nghiệp mới thành lập được tuyên truyền về chuyển đổi số.
- 70% doanh nghiệp sử dụng ít nhất một giải pháp công nghệ số.
- 50% doanh nghiệp sản xuất áp dụng sản xuất thông minh.
- 50% cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỉnh có triển khai triển khai mô hình lớp học thông minh.
- 100% cơ sở y tế trên địa bàn Tỉnh áp dụng hồ sơ sức khỏe điện tử.
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương mại, Tài chính, Giáo dục, Y tế, Giao thông, Xây dựng, Logistics, Du lịch và các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, doanh nghiệp, người dân.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật số, nền tảng dữ liệu mở và chia sẻ dữ liệu liên ngành phục vụ điều hành và giám sát thông minh.
3. Hỗ trợ các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (SMEs), Hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Tỉnh thực hiện chuyển đổi số.
4. Phát triển các nền tảng công nghệ số.
5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực số.
IV. CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Nông nghiệp
- Ứng dụng IoT, AI và Big Data để giám sát điều kiện thời tiết, sức khỏe cây trồng, dự báo sản lượng, tưới tiêu tự động, từ đó điều chỉnh kỹ thuật canh tác hiệu quả, tối ưu hóa sản xuất, truy xuất nguồn gốc, phân tích sâu bệnh, bảo quản sản phẩm.
- Sử dụng robot và thiết bị không người lái trong canh tác để gia tăng năng suất, sản lượng và chất lượng.
- Ứng dụng các phần mềm chuyên sâu, hệ thống quản lý chuỗi cung ứng thông minh.
- Tăng cường kết nối giữa các bên liên quan trong hệ thống nông nghiệp thông qua số hóa toàn bộ quy trình từ sản xuất đến phân phối.
2. Công nghiệp và thương mại
- Ứng dụng tự động hóa, robot, hệ thống giám sát và điều hành sản xuất.
- Tích hợp dữ liệu chuỗi cung ứng, áp dụng các công cụ học máy trong dự báo nhu cầu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đa dạng kênh bán hàng, kinh doanh trên môi trường trực tuyến, kết nối với đối tác trên toàn cầu.
- Phối hợp Ngân hàng đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Tài chính
- Phát triển hệ thống thanh toán số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Khuyến khích các ngân hàng, tổ chức tài chính áp dụng blockchain, AI để quản lý rủi ro và giao dịch.
4. Giáo dục
- Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý học tập (LMS), học liệu số, mô hình lớp học thông minh và các nền tảng học tập trực tuyến.
- Tăng cường tương tác giữa giáo viên và học sinh thông qua các công cụ trực tuyến.
5. Y tế
Triển khai khám chữa bệnh từ xa, hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử và AI hỗ trợ chẩn đoán.
6. Giao thông và xây dựng
- Xây dựng hệ thống giao thông số.
- Phát triển các giải pháp vận tải số (logistics thông minh), tối ưu hóa lộ trình vận chuyển.
7. Logistics
- Áp dụng công nghệ theo dõi, giám sát hàng hóa, tích hợp nền tảng số trong vận hành kho.
- Tích hợp Blockchain trong quản lý chuỗi cung ứng và minh bạch thông tin.
8. Du lịch
- Phát triển bản đồ số du lịch, ứng dụng công nghệ thực tế ảo (AR/VR) vào các tour tham quan.
- Phân tích hành vi, nhu cầu khách du lịch thông qua Big Data, AI.
- Phát triển các ứng dụng du lịch, nền tảng đặt phòng trực tuyến.
- Ứng dụng AI trong việc gợi ý địa điểm, lịch trình phù hợp với khách hàng
1. Giai đoạn 1 (2025 - 2026)
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm.
- Triển khai thí điểm các nền tảng số dùng chung và ứng dụng thử nghiệm tại các lĩnh vực ưu tiên.
2. Giai đoạn 2 (2027 - 2030)
- Triển khai thực hiện nội dung IV.6 (thời gian thực hiện: 2027 - 2028).
- Nhân rộng các mô hình thành công.
- Đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh các chính sách hỗ trợ.
1. Kinh trí bảo đảm thực hiện Chương trình này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp; nguồn tài trợ, viên trợ, nguồn xã hội hoá và các nguồn hợp pháp khác theo quy định (nếu có); lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của Chương trình
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ động cân đối trong nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình.
3. Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì tham mưu triển khai các nội dung về hạ tầng số, dữ liệu số.
- Phối hợp tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Hỗ trợ triển khai các mô hình đổi mới sáng tạo, sản xuất thông minh.
- Chủ trì theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.1.
3. Sở Công Thương
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.2, IV.7.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực 15
Chủ trì triển khai nội dung IV.3.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.4.
6. Sở Y tế
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.5.
7. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.6.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì tham mưu triển khai nội dung IV.8.
9. Sở Nội vụ
Phối hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động, an toàn, vệ sinh lao động trên môi trường mạng.
10. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định.
11. Các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
Chủ động đề xuất sáng kiến, mô hình chuyển đổi số và hợp tác triển khai.
12. Uỷ ban nhân dân cấp cơ sở
Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số phù hợp với điều kiện địa phương.
(Kèm Phụ lục phân công thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp).
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2025 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
|
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, diễn đàn phổ biến kiến thức chuyển đổi số |
Sở KH&CN |
Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan UBND cấp xã |
2025 - 2026 |
|
|
2 |
Tham mưu đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, phát triển nền tảng tích hợp, kho dữ liệu dùng chung |
Sở KH&CN |
Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
2025 - 2026 |
|
|
3 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ, hướng dẫn tiếp cận nền tảng số, tổ chức tư vấn, kết nối doanh nghiệp với đơn vị công nghệ |
Sở Công Thương, Sở KH&CN |
Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp xã |
2025 - 2030 |
|
|
4 |
Ưu tiên phát triển các nền tảng thương mại điện tử, giáo dục số, y tế số, sản xuất thông minh |
Các sở, ngành có liên quan |
Sở KH&CN, Sở Tài chính |
2025 - 2030 |
|
|
5 |
Tổ chức đào tạo kỹ năng số, khuyến khích cơ sở giáo dục mở chuyên ngành công nghệ thông tin, AI, dữ liệu lớn |
Sở GD&ĐT |
Sở KH&CN, Sở Nội vụ |
2025 - 2030 |
|
|
6 |
Triển khai IoT trong canh tác, tự động hóa tưới tiêu, truy xuất nguồn gốc nông sản; hỗ trợ số hóa chuỗi giá trị nông nghiệp |
Sở NN&MT |
Sở KH&CN, UBND cấp xã |
2025 - 2030 |
|
|
7 |
Hướng dẫn doanh nghiệp ứng dụng robot, phần mềm giám sát sản xuất; hỗ trợ phát triển sàn thương mại điện tử; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt |
Sở Công Thương |
Sở KH&CN |
2025 - 2030 |
|
|
8 |
Ứng dụng công nghệ theo dõi hàng hóa, điều phối vận tải, số hóa kho bãi, tích hợp blockchain vào quản lý vận hành |
Sở Công Thương |
Sở KH&CN, Sở Xây dựng, Sở Tài chính |
2025 - 2030 |
|
|
9 |
Khuyến khích ngân hàng triển khai AI, blockchain; phát triển ví điện tử, ngân hàng số cho hộ kinh doanh nhỏ |
NHNN Chi nhánh KV15 |
Sở Tài chính, các ngân hàng thương mại |
2025 - 2030 |
|
|
10 |
Áp dụng LMS, lớp học thông minh, học liệu số; triển khai quản lý hồ sơ học sinh điện tử |
Sở GD&ĐT |
Sở KH&CN, UBND cấp xã |
2025 - 2030 |
|
|
11 |
Ứng dụng khám chữa bệnh từ xa, AI hỗ trợ chẩn đoán, triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử tại tất cả cơ sở y tế |
Sở Y tế |
Sở KH&CN, UBND cấp xã |
2025 - 2030 |
|
|
12 |
Phát triển bản đồ hạ tầng, xây dựng hệ thống Giao thông vận tải số, tối ưu hóa quy hoạch đô thị bằng công nghệ |
Sở Xây dựng |
Sở KH&CN |
2027- 2028 |
|
|
13 |
Phát triển bản đồ số, tour thực tế ảo AR/VR, hệ thống gợi ý lịch trình bằng AI, tích hợp hệ thống thanh toán và đặt dịch vụ |
Sở VH-TT&DL |
Sở KH&CN, DN du lịch |
2025 - 2030 |
|
|
14 |
Phổ biến pháp luật qua nền tảng số, tổ chức truyền thông về an toàn lao động trên mạng |
Sở Nội vụ |
Sở KH&CN |
2025 - 2026 |
|
|
15 |
Tham mưu phân bổ kinh phí theo tiến độ, phối hợp giám sát việc sử dụng và giải ngân nguồn vốn |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, UBND cấp xã |
Hằng năm |
|
|
16 |
Ban hành kế hoạch chuyển đổi số cấp xã, chọn mô hình thí điểm, cập nhật dữ liệu định kỳ |
UBND cấp xã |
Sở KH&CN |
Hằng năm, cập nhật thường xuyên |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh