Quyết định 81/2025/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai
| Số hiệu | 81/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 18/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/01/2026 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
| Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
| Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 81/2025/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 18 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 51/2025/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 175/2025/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bới Thông tư số 67/2025/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Kết luận số 149-KL/ĐU ngày 15/12/2025 của Đảng ủy UBND tỉnh về kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh, nhiệm kỳ 2025 - 2030 tại Hội nghị lần thứ 15 về nội dung kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 581/TTr-STC ngày 16/12/2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai, bao gồm: quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ đối với nhà.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn 58 xã, phường thuộc tỉnh Bình Định được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn 77 xã, phường thuộc tỉnh Gia Lai (trước đây) bằng đơn giá nhà được quy định tại phần 1 của Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này nhân (x) với hệ số điều chỉnh được quy định tại phần 2 của Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai được quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho cơ quan thuế xác định lệ phí trước bạ phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí theo quy định. Riêng đối với nhà chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế có văn bản đề nghị gửi Sở Tài chính, để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 09/03/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (trước đây) quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 81/2025/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 18 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 51/2025/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 175/2025/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung bới Thông tư số 67/2025/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Kết luận số 149-KL/ĐU ngày 15/12/2025 của Đảng ủy UBND tỉnh về kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh, nhiệm kỳ 2025 - 2030 tại Hội nghị lần thứ 15 về nội dung kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 581/TTr-STC ngày 16/12/2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai, bao gồm: quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ đối với nhà.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn 58 xã, phường thuộc tỉnh Bình Định được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn 77 xã, phường thuộc tỉnh Gia Lai (trước đây) bằng đơn giá nhà được quy định tại phần 1 của Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này nhân (x) với hệ số điều chỉnh được quy định tại phần 2 của Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai được quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho cơ quan thuế xác định lệ phí trước bạ phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí theo quy định. Riêng đối với nhà chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế có văn bản đề nghị gửi Sở Tài chính, để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 09/03/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (trước đây) quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY MỚI HOÀN CHỈNH TRÊN ĐỊA BÀN 58 XÃ, PHƯỜNG THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày / /2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Mã hiệu |
Loại công trình |
ĐVT |
Đơn giá |
|
N1 |
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít |
đồng/m² sàn |
5.949.000 |
|
N2 |
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1 |
đồng/m² sàn |
4.872.000 |
|
N3 |
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit, trần thạch cao, mái tôn hoặc Fibrô XM |
đồng/m² sàn |
4.443.000 |
|
N4 |
- Nhà 1 tầng mái BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic |
đồng/m² sàn |
5.643.000 |
|
N5 |
- Nhà 1 tầng mái tôn hoặc Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít |
đồng/m² sàn |
4.132.000 |
|
N6 |
- Nhà 1 tầng mái tôn hoặc Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả matít |
đồng/m² sàn |
3.641.000 |
|
N7 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần thạch cao, mái tôn hoặc Fibrô XM |
đồng/m² sàn |
3.050.000 |
|
N8 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tôn hoặc Fibrô XM |
đồng/m² sàn |
2.618.000 |
|
N9 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tôn hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tôn hoặc Fibrô XM, xà gồ gỗ mái không quy cách |
đồng/m² sàn |
1.977.000 |
|
N10 |
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m²; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m |
đồng/m² sàn |
3.631.000 |
|
N11 |
- Nhà sàn hoặc nhà chòi hoặc nhà sàn bán kiên cố có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4 hoặc gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m²; sàn và vách bằng gỗ ván hoặc gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m |
đồng/m² sàn |
2.849.000 |
|
N12 |
- Nhà 1 tầng, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô XM |
đồng/m² sàn |
1.287.000 |
|
N13 |
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông |
đồng/m² sàn |
2.555.000 |
|
N14 |
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông |
đồng/m² sàn |
2.281.000 |
|
N15 |
- Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, tường gạch hoặc tôn, nền bê tông |
đồng/m² sàn |
1.874.000 |
|
N16 |
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tôn; mái tôn hoặc Fibrô XM; sàn bằng gỗ ván dày 3cm |
đồng/m² sàn |
1.438.000 |
|
N17 |
- Nhà để xe mái tôn hoặc Fibrô XM khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng |
đồng/m² sàn |
781.000 |
|
N18 |
- Mái hiên bằng tôn, hoặc Fibrô XM, nền xi măng |
đồng/m² sàn |
571.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhà trên là đơn giá tối thiểu xây mới hoàn chỉnh.
- Đơn giá 1m² căn hộ nhà chung cư bằng 1,5 lần nhà N1 bảng trên.
- Đơn giá 1m² căn hộ nhà tập thể (trừ nhà 01 tầng) bằng nhà N3 bảng trên.
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI; NHÀ LÀM VIỆC, NHÀ SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 77 XÃ, PHƯỜNG THUỘC TỈNH GIA LAI (TRƯỚC ĐÂY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày / /2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN 1. BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
|
STT |
Loại công trình |
ĐVT |
Đơn giá |
|
A |
NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
I |
Nhà ở chung cư |
|
|
|
|
Kết cấu khung BTCT, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch, nền sàn lát gạch granit có số tầng: |
|
|
|
1 |
Số tầng ≤ 05 tầng |
đồng/m² sàn |
6.467.000 |
|
2 |
06 tầng ≤ số tầng ≤ 08 tầng |
đồng/m² sàn |
7.235.000 |
|
3 |
09 tầng ≤ số tầng ≤ 15 tầng |
đồng/m² sàn |
8.091.000 |
|
4 |
16 tầng ≤ số tầng ≤ 19 tầng |
đồng/m² sàn |
8.777.000 |
|
5 |
20 tầng ≤ số tầng ≤ 25 tầng |
đồng/m² sàn |
9.738.000 |
|
II |
Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
1 |
Nhà ở 01 tầng: |
|
|
|
1.1 |
Móng xây đá, tường xây gạch, nền xi măng, tường trát vữa sơn nước, không có sê nô mặt trước, mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
2.995.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
2.940.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
2.798.000 |
|
1.2 |
Móng xây đá, tường xây gạch, nền xi măng, tường trát vữa sơn nước, có sê nô mặt trước, mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
4.420.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
4.338.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
4.317.000 |
|
2 |
Nhà ở 01 tầng có gác lửng, nhà mái bằng, mái thái: |
|
|
|
2.1 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, tường trát vữa sơn nước, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
4.594.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
4.338.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
4.123.000 |
|
2.2 |
Móng xây đá hộc, cột dầm BTCT, tường xây gạch, nền láng xi măng, tường trát vữa sơn nước, sàn gác lửng bằng BTCT, mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
4.727.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
4.529.000 |
|
2.3 |
Móng BTCT, hệ khung chịu lực bằng BTCT, tường xây gạch trát vữa, bả ma tít, sơn nước. Gác lửng bằng BTCT. Nền nhà lát gạch ceramic. Mái lợp ngói (kiểu mái thái) |
đồng/m² sàn |
4.916.000 |
|
2.4 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả ma tít, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng BT, đà gác lửng bằng gỗ, mái lợp tôn, có sê nô mặt đứng. Đóng trần: |
|
|
|
|
- Trần tôn |
đồng/m² sàn |
4.747.000 |
|
|
- Trần nhựa |
đồng/m² sàn |
4.420.000 |
|
3 |
Nhà ở 01 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch trát vữa sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái: |
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép |
đồng/m² sàn |
6.722.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
7.097.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
6.914.000 |
|
4 |
Nhà ở khung BTCT chịu lực, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, nền sàn lát gạch ceramic |
|
|
|
4.1 |
02 tầng ≤ số tầng ≤ 05 tầng |
đồng/m² sàn |
6.720.000 |
|
4.2 |
06 tầng ≤ số tầng ≤ 08 tầng |
đồng/m² sàn |
7.392.000 |
|
4.3 |
09 tầng ≤ số tầng ≤ 15 tầng |
đồng/m² sàn |
8.132.000 |
|
4.4 |
Số tầng >15 tầng |
đồng/m² sàn |
8.457.000 |
|
5 |
Nhà ở biệt thự 01 tầng: kết cấu khung BTCT, mái BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, tường trát vữa sơn nước |
đồng/m² sàn |
7.717.000 |
|
6 |
Nhà ở biệt thự 01 tầng: kết cấu khung BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, tường trát vữa sơn nước, mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
8.373.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
7.978.000 |
|
7 |
Nhà ở biệt thự 02 tầng đến 03 tầng: |
|
|
|
7.1 |
Kết cấu khung BTCT, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch, nền sàn lát gạch ceramic, tường trát vữa sơn nước |
đồng/m² sàn |
7.288.000 |
|
7.2 |
Kết cấu khung BTCT, sàn BTCT đổ tại chỗ, tường xây gạch, nền sàn lát gạch ceramic, tường trát vữa sơn nước, mái lợp: |
|
|
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
7.849.000 |
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
7.403.000 |
|
B |
NHÀ LÀM VIỆC, NHÀ SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
I |
Nhà kho |
|
|
|
|
- Khung cột thép hình, tường xây gạch, nền BT, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
2.788.000 |
|
|
- Khung cột BTCT, tường xây gạch, nền BT, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
3.286.000 |
|
II |
Nhà xưởng |
|
|
|
|
- Khung cột thép hình, vách bao che bằng tôn, nền BT, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
1.402.000 |
|
|
- Khung cột thép hình, tường xây cao < 2m vách phía trên bao che bằng tôn, nền BT, mái lợp tôn |
2 |
2.103.000 |
|
|
- Khung cột thép hình, không có vách bao che, nền BT, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
1.201.000 |
|
|
- Khung cột BTCT, tường xây gạch nền BT, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
2.895.000 |
|
III |
Nhà làm việc |
|
|
|
1 |
Nhà làm việc 01 tầng: |
|
|
|
1.1 |
Tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, mái tôn |
|
|
|
|
- Trần thạch cao |
đồng/m² sàn |
4.264.000 |
|
|
- Trần gỗ |
đồng/m² sàn |
4.480.000 |
|
|
- Trần tôn |
đồng/m² sàn |
4.361.000 |
|
1.2 |
Tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
|
|
|
|
- Trần thạch cao |
đồng/m² sàn |
4.301.000 |
|
|
- Trần gỗ |
đồng/m² sàn |
4.523.000 |
|
|
- Trần tôn |
đồng/m² sàn |
4.403.000 |
|
2 |
Nhà làm việc 02 tầng: |
|
|
|
2.1 |
Khung, trụ, dầm sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, mái tôn kẽm |
|
|
|
|
- Trần mái BTCT |
đồng/m² sàn |
6.541.000 |
|
|
- Trần gỗ |
đồng/m² sàn |
5.936.000 |
|
|
- Trần tôn |
đồng/m² sàn |
5.720.000 |
|
2.2 |
Khung, trụ, dầm sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
|
|
|
|
- Trần mái BTCT |
đồng/m² sàn |
6.542.000 |
|
|
- Trần gỗ |
đồng/m² sàn |
5.960.000 |
|
|
- Trần tôn |
đồng/m² sàn |
5.782.000 |
|
3 |
Nhà làm việc Khung, trụ, dầm sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, sàn mái BTCT có số tầng: |
|
|
|
3.1 |
02 tầng ≤ số tầng ≤ 05 tầng |
đồng/m² sàn |
6.900.000 |
|
3.2 |
06 tầng ≤ số tầng ≤ 09 tầng |
đồng/m² sàn |
7.082.000 |
|
3.3 |
Số tầng > 09 tầng |
đồng/m² sàn |
7.188.000 |
|
IV |
Khách sạn |
|
|
|
|
Khung, trụ, dầm sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic, sàn mái BTCT có số tầng: |
|
|
|
1 |
02 tầng ≤ số tầng ≤ 05 tầng |
đồng/m² sàn |
9.774.000 |
|
2 |
06 tầng ≤ số tầng ≤ 09 tầng |
đồng/m² sàn |
10.485.000 |
|
3 |
Số tầng > 9 tầng |
đồng/m² sàn |
10.695.000 |
|
V |
Nhà tạm |
|
|
|
1 |
Nhà xây tạm không tô trát, nền láng xi măng, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
1.172.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
1.124.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
1.327.000 |
|
2 |
Nhà tạm móng bó xây đá hộc, khung gỗ, vách ván, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
1.607.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
1.513.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
1.812.000 |
|
3 |
Nhà tạm, khung gỗ, vách ván, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
1.520.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
1.390.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
1.690.000 |
|
4 |
Nhà tạm, khung gỗ, vách ván, nền xi măng, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
1.607.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
1.477.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
1.778.000 |
|
5 |
Nhà tạm nền đất, khung gỗ, vách đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
893.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
990.000 |
|
6 |
Nhà tạm, khung gỗ, vách tôn, nền xi măng, không đóng trần, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
1.536.000 |
|
7 |
Nhà tạm, khung thép, vách tôn, nền xi măng, không đóng trần, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
1.251.000 |
|
8 |
Nhà tạm, khung thép, vách tôn, nền đất, không đóng trần, mái lợp tôn |
đồng/m² sàn |
1.160.000 |
|
9 |
Nhà tạm, khung gỗ, tường bao xây gạch không tô trát, nền láng VXM, không đóng trần, mái: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
2.090.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
1.921.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
2.312.000 |
|
10 |
Nhà tạm, khung gỗ, tường bao xây gạch tô trát, nền láng VXM, không đóng trần, mái: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
2.180.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
2.012.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
2.403.000 |
|
11 |
Nhà tạm nền đất, khung gỗ, vách tre, nứa, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
594.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
666.000 |
|
|
- Lá cọ, tranh |
đồng/m² sàn |
446.000 |
|
12 |
Nhà sàn, khung gỗ, sàn gỗ, vách ván, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
3.194.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
3.041.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
3.361.000 |
|
13 |
Nhà sàn, khung gỗ, sàn gỗ, vách tôn, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn |
đồng/m² sàn |
2.589.000 |
|
|
- Fibrô xi măng |
đồng/m² sàn |
2.454.000 |
|
|
- Ngói |
đồng/m² sàn |
2.781.000 |
|
14 |
Nhà sàn, khung gỗ, sàn gỗ, vách nứa, không đóng trần, mái lợp tranh |
đồng/m² sàn |
1.452.000 |
|
15 |
Nhà sàn, khung gỗ, sàn tre nứa, vách nứa, không đóng trần, mái lợp tranh |
đồng/m² sàn |
1.308.000 |
PHẦN 2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
|
STT |
Tên các xã, phường |
Hệ số |
|
|
1 |
Phường Pleiku, phường Hội Phú, phường Thống Nhất, phường Diên Hồng, phường An Phú |
1 |
|
|
2 |
Xã Biển Hồ |
1,006 |
|
|
3 |
Xã Gào |
1,007 |
|
|
4 |
Xã Ia Ko |
1,007 |
|
|
5 |
Xã Ia Hrú |
1,008 |
|
|
6 |
Phường An Bình |
1,017 |
|
|
7 |
Xã Mang Yang |
1,021 |
|
|
8 |
Phường An Khê, xã Cửu An |
1,012 |
|
|
9 |
Phường Ayun Pa, xã Ia Rbol, xã Ia Sao |
1,004 |
|
|
10 |
Xã Chư Sê, xã Bờ Ngoong, xã Al Bá |
1,006 |
|
|
11 |
Xã Phú Túc, xã Ia Dreh, xã Ia Rsai, xã Uar |
1,019 |
|
|
12 |
Xã Phú Thiện, xã Chư A Thai, xã Ia Hiao |
1,003 |
|
|
13 |
Xã Pờ Tó, xã Ia Pa, xã Ia Tul |
1,024 |
|
|
14 |
Xã Kông Chro, xã Ya Ma, xã Chư Krey, xã SRó, xã Đăk Song, xã Chơ Long |
1,020 |
|
|
15 |
Xã Kbang, xã Kông Bơ La, xã Tơ Tung, xã Sơn Lang, xã Đak Rong, xã Krong |
1,021 |
|
|
16 |
Xã Đak Pơ, xã Ya Hội |
1,019 |
|
|
17 |
Xã Lơ Pang, xã Kon Chiêng, xã Hra, xã Ayun |
1,023 |
|
|
18 |
Xã Đak Đoa, xã Kon Gang, xã Ia Băng, xã KDang, xã Đak Sơmei |
1,015 |
|
|
19 |
Xã Đức Cơ, xã Ia Dơk, xã Ia Krêl, xã Ia Pnôn, xã Ia Nan, xã Ia Dom |
1,019 |
|
|
20 |
Xã Chư Prông, xã Bàu Cạn, xã Ia Boòng, xã Ia Lâu, xã Ia Pia, xã Ia Tôr, xã Ia Púch, xã Ia Mơ |
1,020 |
|
|
21 |
Xã Ia Grai, xã Ia Krái, xã Ia Hrung, xã Ia Chia, xã Ia O |
1,021 |
|
|
22 |
Xã Ia Ly, xã Chư Păh, xã Ia Khươl, xã Ia Phí |
1,004 |
|
|
23 |
Xã Chư Pưh, xã Ia Le |
1,008 |
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND
ngày / /2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Thời gian sử dụng |
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
|
Nhà mới, sử dụng dưới 1 năm |
100 |
|
Từ 1 năm đến dưới 5 năm |
85 |
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
70 |
|
Từ 10 năm đến dưới 25 năm |
50 |
|
Từ 25 năm đến dưới 50 năm |
35 |
|
Từ 50 năm trở lên |
25 |
Ghi chú: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ năm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc năm đưa vào sử dụng) đến năm kê khai lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà thì theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh