B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 784/QĐ-BYT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 784/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TẠI TTLT
SỐ 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY 30/6/2016 VỀ HƯỚNG DẪN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT,
DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Bãi bỏ 7 thủ tục hành chính được ban
hành tại Quyết định số 4609/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 784/QĐ-BYT,
ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Ghi chú
1. Thủ tục hành chính do Trung ương thực hiện
1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Giám định y khoa
Hội đồng Giám định
y khoa Trung ương; Phân Hội đồng Giám định y khoa Trung ương I và Phân Hội đồng
Giám định y khoa Trung ương II
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối tượng
không đồng ý với kết quả khám giám định
lần đầu
3
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
4
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường hợp
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung
ương
5
Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
II. Thủ tục hành chính do Địa phương thực hiện
6
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng
chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Thủ tục 1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
chưa khám giám định: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
theo quy định tại Thông tư này, căn cứ hồ sơ GĐYK của đối tượng và điều kiện của
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK báo cáo Chủ tịch
Hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn theo quy định
hoàn thiện biên bản họp, chuyển hồ sơ, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng cấp GĐYK cấp Trung ương để khám giám định.
Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
và kết luận vượt khả năng chuyên môn
thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội đồng, cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK có trách nhiệm
hoàn thiện Biên bản, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định phúc quyết.
Bước 2. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận
hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn
bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định và ban hành biên bản khám giám định trong thời hạn không
quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh, do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu hợp
pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
b) Bản sao Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK đối với trường hợp
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
cho đối tượng hoặc bản sao Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận
vượt khả năng chuyên môn đối với trường
hợp chưa khám giám định do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám
định cho đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng:
01 bộ
Thời hạn giải quyết
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày /6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 784/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TẠI TTLT
SỐ 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY 30/6/2016 VỀ HƯỚNG DẪN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT,
DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Bãi bỏ 7 thủ tục hành chính được ban
hành tại Quyết định số 4609/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 784/QĐ-BYT,
ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Ghi chú
1. Thủ tục hành chính do Trung ương thực hiện
1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Giám định y khoa
Hội đồng Giám định
y khoa Trung ương; Phân Hội đồng Giám định y khoa Trung ương I và Phân Hội đồng
Giám định y khoa Trung ương II
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối tượng
không đồng ý với kết quả khám giám định
lần đầu
3
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
4
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường hợp
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung
ương
5
Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
II. Thủ tục hành chính do Địa phương thực hiện
6
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng
chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Thủ tục 1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
chưa khám giám định: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
theo quy định tại Thông tư này, căn cứ hồ sơ GĐYK của đối tượng và điều kiện của
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK báo cáo Chủ tịch
Hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn theo quy định
hoàn thiện biên bản họp, chuyển hồ sơ, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng cấp GĐYK cấp Trung ương để khám giám định.
Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
và kết luận vượt khả năng chuyên môn
thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội đồng, cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK có trách nhiệm
hoàn thiện Biên bản, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định phúc quyết.
Bước 2. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận
hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn
bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định và ban hành biên bản khám giám định trong thời hạn không
quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh, do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu hợp
pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
b) Bản sao Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK đối với trường hợp
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
cho đối tượng hoặc bản sao Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận
vượt khả năng chuyên môn đối với trường
hợp chưa khám giám định do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám
định cho đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng:
01 bộ
Thời hạn giải quyết
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày /6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng
Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6) ...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 2
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối
tượng không đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận trong Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng
có văn bản đề nghị khám giám định gửi Hội đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho
đối tượng.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối tượng, cơ quan Thường trực của Hội
đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng có trách nhiệm xem xét, giải quyết
và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận của Hội đồng. Nếu đối tượng không
đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thì Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung
ương để xem xét khám giám định phúc quyết.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận
hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân
dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ
không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết của
Hội đồng GDYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường
trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan
Thường trực Hội đồng, văn bản ghi rõ đối tượng không đồng ý với kết luận của
Hội đồng GĐYK và đề nghị khám giám định phúc quyết (kèm theo văn bản đề nghị
khám giám định của đối tượng).
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định
cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC
ngày 05/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y
khoa
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày /6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6) ...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 3
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có văn bản
yêu cầu khám giám định phúc quyết gửi Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh đã khám giám định chuyển hồ sơ khám giám định của đối tượng đến Hội đồng
GĐYT cấp Trung ương để khám giám định
phúc quyết.
Bước 3: Hội đồng GĐYK cấp Trung ương tiếp
nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016
thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả
lại hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Căn cước Công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân
dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ
không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết nêu
rõ nội dung yêu cầu khám giám định;
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định
cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ
quan Thường trực Hội đồng.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%)
(7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 4
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường
hợp đối tượng không đồng ý với kết luận
khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận trong Biên bản
khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương, thì trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày ban hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng có văn bản đề nghị khám giám định
gửi Hội đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho đối tượng.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối
tượng, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng
có trách nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận
của Hội đồng. Nếu đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương thì cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương hoàn thiện, chuyển hồ sơ và báo cáo Bộ
Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét khám giám định phúc quyết lần
cuối.
Bước 3. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người
đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận
của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh
chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập
hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định
phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản
4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định phúc quyết.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC
ngày 05/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà): ............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 5
Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị
của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có văn bản
yêu cầu khám giám định phúc quyết lần cuối gửi Hội đồng GĐYK phúc quyết lần
cuối.
Bước 2. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định
với một trong các giấy tờ của người đó:
Giấy chứng minh nhân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung
của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh
4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công
an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định
phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản
4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK
đã khám giám định phúc quyết.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định ..................................................................
(4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và
Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng
Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
Thủ tục 6
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
Trình tự thực
hiện
Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan
đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở
LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK
cấp tỉnh.
Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ
sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ
ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của
Công an xã.
Cách thức thực
hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của
Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người
được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
c) Riêng đối với
đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 chỉ
cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975
ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và
xác nhận, không cần giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10.
2. Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Biên bản khám GĐYK
Lệ phí
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị
nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá
trình điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016-TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 3
GIẤY GIỚI THIỆU
KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT
ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./GGT-SLĐTBXH
…….., ngày...
tháng... năm....
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng
Giám định Y khoa ……………………
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà)
……………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện thoại
liên lạc: ........................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1):
…………………… Ngày..../ ..../ Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương
binh/Người hưởng chính sách như
Các giấy tờ kèm theo, gồm có 1.…………………………………… 2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá
trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng
(nếu có). Nếu không đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy
định tại Điều 2 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư
này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày ……… tháng …… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1): ……………
Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:
………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng
điều trị tiếp theo:.................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM
VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1)
……………………………. Ngày..../ ..../ …. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của bệnh/tật/dị dạng/dị
tật: ……………………………………………
2. Tóm tắt kết
quả khám lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày …/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK./.
Thủ tục 7
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất
độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan
đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK
cấp tỉnh.
Bước 2.
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không
đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội
đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ
lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định
với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền
trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp
lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới thiệu của
Sở LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật
có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã khám bệnh,
chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2
ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các
cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 6 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về
các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 hành kèm
theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người
được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn
vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
2. Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Biên bản khám GĐYK
Lệ phí
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị
nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
4. Mẫu số 4. Giấy xác nhận dị dạng, dị tật
bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật
có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 3
GIẤY GIỚI THIỆU
KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT
ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./GGT-SLĐTBXH
…….., ngày...
tháng... năm....
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng
Giám định Y khoa ……………………
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà)
……………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện thoại
liên lạc: ........................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1):
…………………… Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương
binh/Người hưởng chính sách như
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
1.……………………………………
2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá
trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng
(nếu có). Nếu không đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy
định tại Điều 2 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư
này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày ……… tháng …… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1): ……………
Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:
………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng
điều trị tiếp theo:.................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM
VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1)
……………………………. Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của bệnh/tật/dị dạng/dị
tật: ……………………………………………
2. Tóm tắt kết
quả khám lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 6
GIẤY XÁC NHẬN DỊ
DẠNG, DỊ TẬT BẨM SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ ……(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../GXN-...
………………, ngày
... tháng ... năm………
GIẤY XÁC NHẬN
BỊ DỊ TẬT, DỊ DẠNG
BẨM SINH
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: □ Nam □
Nữ
Sinh ngày ………. tháng …… năm ……………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy khai sinh số(2):
………………. Ngày …./ …./ ………..Nơi cấp:
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Ghi tên cơ sở y tế cấp giấy xác nhận
(2) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.
(3) Ghi cụ thể
tên dị dạng, dị tật bẩm sinh kèm theo vào Giấy xác nhận này và đánh dấu (X)
vào ô tương ứng trong Danh mục dị dạng, dị tật bẩm sinh dưới đây.
STT
Danh mục các
dị dạng, dị tật bẩm sinh
Đánh dấu (X)
vào ô tương ứng
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và
cột sống
1
Thai vô sọ (Anecephaly)
2
Thoát vị
não tủy (encephalomyelocele), thoát vị
não - màng não (encephalocele - menigocele)
3
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
4
Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly):
5
Thiếu/không phát
triển một phần não (Absence Agenesis a part of brain)
6
Tật nứt đốt sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina
bifida)
7
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
8
Dị tật bẩm sinh não không đặc hiệu (Congenital
malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa
- F72. Chậm phát triển
tâm thần nặng
- F73. Chậm phát triển
tâm thần trầm trọng
II. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
9
Không có mí mắt (Ablepharon)
10
Tật khuyết mí mắt (Coloboma of eyelid)
11
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
12
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
13
Tật không có mống mắt
III. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
14
Dị tật thiếu tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai
(Congenital absence of (ear) auricle)
15
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài
(Congenital absence, atresia and stricture of auditory canal (external))
16
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai -
Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular appendage
or tag)
- Thừa: tai; dái tai (Supernumerary: ear,
lobule)
17
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ - Microtia)
IV. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
18
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt khẩu cái (Sứt
môi hở hàm)
V. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
19
Tật đa ngón (Polydactyly)
20
Tật dính ngón (Syndactyly)
21
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi trên
22
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial clubhand)
23
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi dưới
(Reduction defects of lower limb)
24
Bàn chân vẹo (Clubfoot) bàn chân vẹo
25
Tật không có chi (Phocomelia)
26
Khuyết tật Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
27
Loạn sản sụn từng đám nhỏ (Chondrodysplasia
punctata)
28
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified
osteochondrodysplasias):
VI. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
29
Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam bội thể 21)
30
Hội chứng Edwards và hội chứng Patau (Edwards
syndrome and Patau syndrome) (Tam bội thể 18)
VII. Tật song thai dính nhau
31
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
0
Toàn văn Quyết định 784/QĐ-BYT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 784/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TẠI TTLT
SỐ 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH NGÀY 30/6/2016 VỀ HƯỚNG DẪN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT,
DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Bãi bỏ 7 thủ tục hành chính được ban
hành tại Quyết định số 4609/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 784/QĐ-BYT,
ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Ghi chú
1. Thủ tục hành chính do Trung ương thực hiện
1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Giám định y khoa
Hội đồng Giám định
y khoa Trung ương; Phân Hội đồng Giám định y khoa Trung ương I và Phân Hội đồng
Giám định y khoa Trung ương II
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối tượng
không đồng ý với kết quả khám giám định
lần đầu
3
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
4
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường hợp
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung
ương
5
Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
II. Thủ tục hành chính do Địa phương thực hiện
6
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng
chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Thủ tục 1
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
chưa khám giám định: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
theo quy định tại Thông tư này, căn cứ hồ sơ GĐYK của đối tượng và điều kiện của
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK báo cáo Chủ tịch
Hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn theo quy định
hoàn thiện biên bản họp, chuyển hồ sơ, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng cấp GĐYK cấp Trung ương để khám giám định.
Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
và kết luận vượt khả năng chuyên môn
thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội đồng, cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK có trách nhiệm
hoàn thiện Biên bản, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định phúc quyết.
Bước 2. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận
hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn
bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định và ban hành biên bản khám giám định trong thời hạn không
quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh, do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu hợp
pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
b) Bản sao Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK đối với trường hợp
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định
cho đối tượng hoặc bản sao Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận
vượt khả năng chuyên môn đối với trường
hợp chưa khám giám định do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám
định cho đối tượng ký tên và đóng dấu hợp pháp của cơ quan Thường trực Hội đồng.
2) Số lượng:
01 bộ
Thời hạn giải quyết
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày /6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng
Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6) ...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 2
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối
tượng không đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận trong Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng
có văn bản đề nghị khám giám định gửi Hội đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho
đối tượng.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối tượng, cơ quan Thường trực của Hội
đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng có trách nhiệm xem xét, giải quyết
và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận của Hội đồng. Nếu đối tượng không
đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thì Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung
ương để xem xét khám giám định phúc quyết.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận
hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân
dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ
không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết của
Hội đồng GDYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường
trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan
Thường trực Hội đồng, văn bản ghi rõ đối tượng không đồng ý với kết luận của
Hội đồng GĐYK và đề nghị khám giám định phúc quyết (kèm theo văn bản đề nghị
khám giám định của đối tượng).
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định
cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC
ngày 05/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y
khoa
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày /6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6) ...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 3
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có văn bản
yêu cầu khám giám định phúc quyết gửi Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh đã khám giám định chuyển hồ sơ khám giám định của đối tượng đến Hội đồng
GĐYT cấp Trung ương để khám giám định
phúc quyết.
Bước 3: Hội đồng GĐYK cấp Trung ương tiếp
nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016
thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả
lại hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Căn cước Công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân
dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ
không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết nêu
rõ nội dung yêu cầu khám giám định;
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định
cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho
đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ
quan Thường trực Hội đồng.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%)
(7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 4
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường
hợp đối tượng không đồng ý với kết luận
khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận trong Biên bản
khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương, thì trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày ban hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng có văn bản đề nghị khám giám định
gửi Hội đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho đối tượng.
Bước 2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối
tượng, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng
có trách nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận
của Hội đồng. Nếu đối tượng khám giám định
không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương thì cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương hoàn thiện, chuyển hồ sơ và báo cáo Bộ
Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét khám giám định phúc quyết lần
cuối.
Bước 3. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người
đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận
của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh
chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập
hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định
phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản
4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định phúc quyết.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
4. Thông tư số 93/2012/TT-BTC
ngày 05/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà): ............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
Thủ tục 5
Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị
của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có văn bản
yêu cầu khám giám định phúc quyết lần cuối gửi Hội đồng GĐYK phúc quyết lần
cuối.
Bước 2. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối
thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định
với một trong các giấy tờ của người đó:
Giấy chứng minh nhân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung
của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh
4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công
an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp trung ương
Thành phần, số lượng hồ sơ
1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định
phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản
4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK
đã khám giám định phúc quyết.
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
…/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định ..................................................................
(4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và
Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng
Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
Thủ tục 6
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
Trình tự thực
hiện
Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan
đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở
LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK
cấp tỉnh.
Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ
sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì
trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại
hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của
Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ
ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của
Công an xã.
Cách thức thực
hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của
Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người
được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
c) Riêng đối với
đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 chỉ
cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975
ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và
xác nhận, không cần giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10.
2. Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Biên bản khám GĐYK
Lệ phí
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị
nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá
trình điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016-TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 3
GIẤY GIỚI THIỆU
KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT
ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./GGT-SLĐTBXH
…….., ngày...
tháng... năm....
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng
Giám định Y khoa ……………………
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà)
……………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện thoại
liên lạc: ........................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1):
…………………… Ngày..../ ..../ Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương
binh/Người hưởng chính sách như
Các giấy tờ kèm theo, gồm có 1.…………………………………… 2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá
trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng
(nếu có). Nếu không đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy
định tại Điều 2 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư
này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày ……… tháng …… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1): ……………
Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:
………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng
điều trị tiếp theo:.................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM
VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1)
……………………………. Ngày..../ ..../ …. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của bệnh/tật/dị dạng/dị
tật: ……………………………………………
2. Tóm tắt kết
quả khám lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày …/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ
........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK./.
Thủ tục 7
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất
độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan
đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK
cấp tỉnh.
Bước 2.
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không
đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội
đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ
lý do.
Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực
hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định
với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền
trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp
lai của Công an xã.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy giới thiệu của
Sở LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật
có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã khám bệnh,
chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2
ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016;
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các
cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 6 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về
các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 hành kèm
theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người
được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn
vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
2. Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Biên bản khám GĐYK
Lệ phí
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Mẫu số 01: Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
2. Mẫu số 2: Bản tóm tắt bệnh án điều trị
nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Mẫu số 3: Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối
với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
4. Mẫu số 4. Giấy xác nhận dị dạng, dị tật
bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật
có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;
3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
Phụ lục 3
GIẤY GIỚI THIỆU
KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT
ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./GGT-SLĐTBXH
…….., ngày...
tháng... năm....
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng
Giám định Y khoa ……………………
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà)
……………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng …… năm ……………..; Điện thoại
liên lạc: ........................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1):
…………………… Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương
binh/Người hưởng chính sách như
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
1.……………………………………
2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá
trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng
(nếu có). Nếu không đang hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy
định tại Điều 2 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư
này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ % TTCT (nếu có)
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày ……… tháng …… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1): ……………
Ngày..../ ..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
………………………………………………………………………………………
2. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:
………………………………………………………
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
…………………..
- Bệnh kèm theo (nếu có):
....................................................................................................
5. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
6. Hướng
điều trị tiếp theo:.................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM
VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ
□
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (1)
……………………………. Ngày..../ ..../ ….. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của bệnh/tật/dị dạng/dị
tật: ……………………………………………
2. Tóm tắt kết
quả khám lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
- Bệnh kèm theo (nếu có):.....................................................................................................
4. Phương pháp điều trị:.....................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới
14 tuổi.
Phụ lục 6
GIẤY XÁC NHẬN DỊ
DẠNG, DỊ TẬT BẨM SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ ……(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../GXN-...
………………, ngày
... tháng ... năm………
GIẤY XÁC NHẬN
BỊ DỊ TẬT, DỊ DẠNG
BẨM SINH
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: □ Nam □
Nữ
Sinh ngày ………. tháng …… năm ……………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy khai sinh số(2):
………………. Ngày …./ …./ ………..Nơi cấp:
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
(1) Ghi tên cơ sở y tế cấp giấy xác nhận
(2) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.
(3) Ghi cụ thể
tên dị dạng, dị tật bẩm sinh kèm theo vào Giấy xác nhận này và đánh dấu (X)
vào ô tương ứng trong Danh mục dị dạng, dị tật bẩm sinh dưới đây.
STT
Danh mục các
dị dạng, dị tật bẩm sinh
Đánh dấu (X)
vào ô tương ứng
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và
cột sống
1
Thai vô sọ (Anecephaly)
2
Thoát vị
não tủy (encephalomyelocele), thoát vị
não - màng não (encephalocele - menigocele)
3
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
4
Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly):
5
Thiếu/không phát
triển một phần não (Absence Agenesis a part of brain)
6
Tật nứt đốt sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina
bifida)
7
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
8
Dị tật bẩm sinh não không đặc hiệu (Congenital
malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa
- F72. Chậm phát triển
tâm thần nặng
- F73. Chậm phát triển
tâm thần trầm trọng
II. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
9
Không có mí mắt (Ablepharon)
10
Tật khuyết mí mắt (Coloboma of eyelid)
11
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
12
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
13
Tật không có mống mắt
III. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
14
Dị tật thiếu tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai
(Congenital absence of (ear) auricle)
15
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài
(Congenital absence, atresia and stricture of auditory canal (external))
16
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai -
Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular appendage
or tag)
- Thừa: tai; dái tai (Supernumerary: ear,
lobule)
17
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ - Microtia)
IV. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
18
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt khẩu cái (Sứt
môi hở hàm)
V. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
19
Tật đa ngón (Polydactyly)
20
Tật dính ngón (Syndactyly)
21
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi trên
22
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial clubhand)
23
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi dưới
(Reduction defects of lower limb)
24
Bàn chân vẹo (Clubfoot) bàn chân vẹo
25
Tật không có chi (Phocomelia)
26
Khuyết tật Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
27
Loạn sản sụn từng đám nhỏ (Chondrodysplasia
punctata)
28
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified
osteochondrodysplasias):
VI. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
29
Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam bội thể 21)
30
Hội chứng Edwards và hội chứng Patau (Edwards
syndrome and Patau syndrome) (Tam bội thể 18)
VII. Tật song thai dính nhau
31
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
Phụ lục 7
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: …../2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày …/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1) HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/GĐYK-CĐHH
………, ngày...
tháng... năm....
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2)..................................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám giám định,
đối với Ông/Bà:
……………………… Sinh ngày ….. tháng …. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số: ……………………..
Ngày…./……/…. Nơi cấp: ……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám định
……………………………………………………….
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: …… ngày ….
tháng ….. năm ………
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám giám định
.................................................................. (4)
Đang hưởng chế độ ........................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử
bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ điều trị, kết quả
khám giám định lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
............................................................................................................................
Được xác định (6)
...............................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ
…………………………………%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ % TTCT do bệnh
tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ
……………………………………%) (7)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………. (8)
PCT/UV CHÍNH
SÁCH
PCT/UV THƯỜNG
TRỰC/
CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ghi chú:
(1). Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh) hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK
cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám phúc quyết (vượt KNCM, đối tượng không đồng ý,
theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục NCC)/Khám
phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật cần
khám giám định (có trong danh mục bệnh
tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng: Thương
binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật. Trường
hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh
mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/vượt
khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được
xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của
Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.