Quyết định 742/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 742/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Thành Sinh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 742/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN VĂN BÀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024/
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI - Kỳ họp thứ 24 về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đắt để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-SNNMT ngày 13/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Văn Bàn với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
1.1. Đất nông nghiệp
- Năm 2024, diện tích đất nông nghiệp có 122.612,84 ha.
- Đến năm 2025, đất nông nghiệp có 122.244,87 ha, chiếm 86,10% tổng diện tích tự nhiên, giảm 367,97 ha so với năm 2024.
1.2. Đất phi nông nghiệp
- Năm 2024, diện tích đất phi nông nghiệp có 6.441,20 ha;
- Đến năm 2025, đất phi nông nghiệp có 7.358,78 ha, chiếm 5,18% tổng diện tích tự nhiên, tăng 917,58 ha so với năm 2024.
1.3. Đất chưa sử dụng
- Năm 2024, diện tích đất chưa sử dụng có 12.924,08 ha;
- Đến năm 2025, đất chưa sử dụng có 12.374,47, chiếm 8,72% tổng diện tích tự nhiên, giảm 549,61 ha so với năm 2024.
(Chi tiết tại phụ biểu 01: Kế hoạch sử dụng đất năm 2025)
2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đất: Trong kế hoạch năm 2025 sẽ đưa 549,61 ha đất chưa sử dụng cho các mục đích:
- Đất nông nghiệp 456,95 ha;
- Đất phi nông nghiệp 92,66 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu 02: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025)
3. Kế hoạch thu hồi: Trong kế hoạch năm 2025, dự kiến thu hồi các loại đất sau:
- Đất nông nghiệp thu hồi 814,24 ha. Trong đó: Đất trồng lúa 97,38 ha, đất trồng cây hàng năm khác 206,95 ha, đất trồng cây lâu năm 112,38 ha, đất rừng đặc dụng 11,14 ha; đất rừng phòng hộ 58,21 ha, đất rừng sản xuất 319,22 ha; đất nuôi trồng thủy sản 8,96 ha.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 742/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN VĂN BÀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024/
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI - Kỳ họp thứ 24 về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đắt để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-SNNMT ngày 13/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Văn Bàn với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
1.1. Đất nông nghiệp
- Năm 2024, diện tích đất nông nghiệp có 122.612,84 ha.
- Đến năm 2025, đất nông nghiệp có 122.244,87 ha, chiếm 86,10% tổng diện tích tự nhiên, giảm 367,97 ha so với năm 2024.
1.2. Đất phi nông nghiệp
- Năm 2024, diện tích đất phi nông nghiệp có 6.441,20 ha;
- Đến năm 2025, đất phi nông nghiệp có 7.358,78 ha, chiếm 5,18% tổng diện tích tự nhiên, tăng 917,58 ha so với năm 2024.
1.3. Đất chưa sử dụng
- Năm 2024, diện tích đất chưa sử dụng có 12.924,08 ha;
- Đến năm 2025, đất chưa sử dụng có 12.374,47, chiếm 8,72% tổng diện tích tự nhiên, giảm 549,61 ha so với năm 2024.
(Chi tiết tại phụ biểu 01: Kế hoạch sử dụng đất năm 2025)
2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đất: Trong kế hoạch năm 2025 sẽ đưa 549,61 ha đất chưa sử dụng cho các mục đích:
- Đất nông nghiệp 456,95 ha;
- Đất phi nông nghiệp 92,66 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu 02: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025)
3. Kế hoạch thu hồi: Trong kế hoạch năm 2025, dự kiến thu hồi các loại đất sau:
- Đất nông nghiệp thu hồi 814,24 ha. Trong đó: Đất trồng lúa 97,38 ha, đất trồng cây hàng năm khác 206,95 ha, đất trồng cây lâu năm 112,38 ha, đất rừng đặc dụng 11,14 ha; đất rừng phòng hộ 58,21 ha, đất rừng sản xuất 319,22 ha; đất nuôi trồng thủy sản 8,96 ha.
- Đất phi nông nghiệp thu hồi 168,55 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu 03: Kế hoạch thu hồi đất năm 2025)
4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất: Trong kế hoạch năm 2025 cần chuyển mục đích các loại đất sau:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là 824,92 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 17,66 ha, trong đó chuyển từ đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp là 0,76 ha; chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp 16,90 ha.
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn là 35,38 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp là 10,79 ha gồm: Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai là 0,99 ha; Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 1,03 ha; Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 8,77 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu 04: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025)
5. Trong năm thực hiện kế hoạch sử dụng đất, UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025; trường hợp phát sinh các công trình, dự án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện, UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
d) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
e) Đối với dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Đất đai 2024 mà phải thu hồi đất thì UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm công bố công khai phạm vi thu hồi đất theo tiến độ của dự án đến người sử dụng đất.
f) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/10/2025.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; thường xuyên cập nhật các công trình, dự án (đủ điều kiện) trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất hằng năm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Văn Bàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |