Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Y tế trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số hiệu | 653/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Hồ Văn Mừng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 56/TTr-SYT ngày 21 tháng 04 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Y tế trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 653/QD-UBND ngày 26/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân tỉnh An Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
2 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
3 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
4 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
5 |
Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
6 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
7 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
8 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế) |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
9 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
10 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
11 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
12 |
Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
13 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
14 |
Xét thăng hạng Bác sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
15 |
Xét thăng hạng Bác sỹ y học dự phòng chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
16 |
Xét thăng hạng Y tế công cộng chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
17 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
18 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
19 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
20 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
21 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
22 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
23 |
Xét thăng hạng Dược sỹ (hạng III) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
24 |
Xét thăng hạng Dược sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
25 |
Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
26 |
Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
27 |
Xét thăng hạng Dân số hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
28 |
Xét thăng hạng Dân số hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
1.1 Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đề nghị kiểm tra công nhận:
Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật hoặc bệnh viện Da liễu) của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa được công nhận loại trừ bệnh phong đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh về Bộ Y tế
* Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra
Bộ Y tế xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 09 hoặc 11 thành viên:
- 01 Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- 02 Phó Chủ tịch hội đồng, gồm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 56/TTr-SYT ngày 21 tháng 04 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Y tế trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 653/QD-UBND ngày 26/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân tỉnh An Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
2 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
3 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
4 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
5 |
Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
6 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
7 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
8 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế) |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
9 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
10 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
11 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
12 |
Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
13 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
14 |
Xét thăng hạng Bác sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
15 |
Xét thăng hạng Bác sỹ y học dự phòng chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
16 |
Xét thăng hạng Y tế công cộng chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
17 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
18 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
19 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
20 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
21 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
22 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
23 |
Xét thăng hạng Dược sỹ (hạng III) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
24 |
Xét thăng hạng Dược sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
25 |
Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
26 |
Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
27 |
Xét thăng hạng Dân số hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
28 |
Xét thăng hạng Dân số hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế |
UBND cấp tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
1.1 Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đề nghị kiểm tra công nhận:
Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật hoặc bệnh viện Da liễu) của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa được công nhận loại trừ bệnh phong đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh về Bộ Y tế
* Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra
Bộ Y tế xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 09 hoặc 11 thành viên:
- 01 Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- 02 Phó Chủ tịch hội đồng, gồm:
+ Lãnh đạo Sở Y tế.
+ Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quỳnh Lập hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
- 01 Ủy viên thư ký: Đại diện phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- Ủy viên giám sát: Đại diện Lãnh đạo, chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
- 05 Ủy viên gồm: 04 Lãnh đạo của 04 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được công nhận loại trừ bệnh phong và 01 cán bộ Phòng Chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quỳnh Lập hoặc Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh nếu kiểm tra ở các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn của một trong ba đơn vị trên phụ trách.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành Hội đồng kiểm tra tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời gian kiểm tra tối đa 02 ngày
* Bước 4: Đánh giá, xếp loại
* Bước 5: Công nhận tỉnh đạt được 04 tiêu chí loại trừ bệnh phong: Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Bộ Y tế , kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Bộ trưởng Bộ Y tế căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận
1.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4 Thời hạn giải quyết: 02 ngày
1.5 Đối tượng thực hiện:
Đơn vị chuyên môn được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Da liễu hoặc Bệnh viện Da liễu hoặc Trung tâm phòng chống bệnh xã hội hoặc Trung tâm y tế dự phòng) thuộc tỉnh.
1.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7 Kết quả thực hiện:
Công nhận huyện đạt được 04 tiêu chí loại trừ bệnh phong của Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8 Phí, lệ phí: Không quy định
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
1.11 Căn cứ pháp lý:
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện.
2. Thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
2.1 Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
* Bước 2: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
* Bước 3: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 4: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
2.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
2.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
2.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7 Kết quả thực hiện: Văn bản công bố dịch.
2.8 Phí, lệ phí: Không quy định
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
2.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
3. Thủ tục Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
3.1 Trình tự thực hiện:
- Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
- Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
- Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
3.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
3.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
3.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7 Kết quả thực hiện: Văn bản công bố dịch.
3.8 Phí, lệ phí: Không quy định
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất.
- Một huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là huyện) được coi là có dịch khi có từ 02 xã có dịch trở lên.
- Một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) được coi là có dịch khi có từ 02 huyện có dịch trở lên.
3.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
4. Thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
4.1 Trình tự thực hiện:
- Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
- Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:
+ Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch;
+ Xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.
4.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
4.4 Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
4.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
4.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7 Kết quả thực hiện: Quyết định công bố hết dịch.
4.8 Phí, lệ phí: Không quy định
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
5. Thủ tục Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh
5.1 Trình tự thực hiện:
- Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C;
- Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:
+ Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B khi các tỉnh đã công bố hết dịch;
+ Xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.
5.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
5.4 Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
5.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
5.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7 Kết quả thực hiện: Quyết định công bố hết dịch.
5.8 Phí, lệ phí: Không quy định
5.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
5.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
6. Thủ tục Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
6.1 Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị sự nghiệp có yêu cầu sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, nộp hồ đề nghị được phê duyệt.
* Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2019/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế để được phê duyệt; Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
6.4 Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày.
6.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
6.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho đơn vị đề xuất.
6.8 Phí, lệ phí: Không quy định
6.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
6.11 Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.
- Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/05/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
7. Thủ tục Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
7.1 Trình tự thực hiện:
- Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
- Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly y tế;
+ Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế;
+ Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly y tế ra cộng đồng.
- Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm:
+ Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
+ Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế.
- Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm.
7.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
7.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
7.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
7.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
7.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.7 Kết quả thực hiện: Quyết định việc áp dụng các biện pháp cách ly.
7.8 Phí, lệ phí: Không quy định
7.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
7.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
7.11 Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
8. Thủ tục Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế)
8.1 Trình tự thực hiện:
- Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi phát hiện đối tượng thuộc quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, trưởng khoa, phòng nơi đối tượng đang khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế và báo cáo người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xem xét, phê duyệt.
- Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của trưởng khoa, phòng nơi đối tượng đang khám bệnh, chữa bệnh, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế.
Trường hợp đối tượng thuộc khoản 4 Điều 3, khoản 5 Điều 5 Nghị định này, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải phê duyệt lại danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế mà chỉ thực hiện thủ tục tiếp nhận người bệnh và chỉ đạo việc thực hiện cách ly y tế đối với đối tượng tại cơ sở của mình.
- Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế được phê duyệt, trưởng khoa, phòng nơi đối tượng đang khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly y tế cho đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thân nhân của họ;
+ Chuyển đối tượng đến địa điểm thực hiện cách ly y tế và phân công nhân viên trực tiếp chăm sóc, điều trị cho đối tượng.
- Trường hợp sau khi áp dụng biện pháp cách ly y tế mà xác định người bị áp dụng biện pháp cách ly không mắc bệnh truyền nhiễm, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly y tế đối với người đó.
- Sau khi hết thời gian cách ly, nếu người bệnh chưa khỏi bệnh thì người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đang điều trị quyết định việc gia hạn thời gian cách ly.
8.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
8.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
8.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi phát hiện đối tượng thuộc quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
8.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
8.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8.7 Kết quả thực hiện: Quyết định việc áp dụng các biện pháp cách ly.
8.8 Phí, lệ phí: Không quy định
8.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
8.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
8.11 Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
9. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
9.1 Trình tự thực hiện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập
9.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
9.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
9.4 Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập.
9.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
9.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.7 Kết quả thực hiện: Quyết định việc áp dụng các biện pháp cách ly.
9.8 Phí, lệ phí: Không quy định
9.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
9.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
9.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt độngcủa Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
10. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện
10.1 Trình tự thực hiện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện) quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện theo đề nghị của Trưởng Phòng Y tế hoặc Văn phòng cấp huyện.
10.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
10.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
10.4 Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập.
10.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
10.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10.7 Kết quả thực hiện: Không quy định.
10.8 Phí, lệ phí: Không quy định
10.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
10.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
10.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt độngcủa Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
11. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
11.1 Trình tự thực hiện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã theo đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã.
11.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
11.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
11.4 Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập.
11.5 Đối tượng thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về Y tế thuộc UBND cấp tỉnh.
11.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11.7 Kết quả thực hiện: Không quy định.
11.8 Phí, lệ phí: Không quy định
11.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
11.11 Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt độngcủa Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
12. Thủ tục Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch
12.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Đăng ký trực tuyến Cổng dịch vụ công tỉnh/Trang dịch Cổng thông tin điện tử Sở Y tế An Giang.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01 lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên tham gia giao nhận giữ 01 bản.
12.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
12.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định giải quyết bồi thường của Sở Y tế
+ Văn bản yêu cầu chi trả của người bị thiệt hại
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
12.4 Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
12.5 Đối tượng thực hiện: Người bị thiệt hại.
12.6 Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
12.7 Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết bồi thường.
12.8 Phí, lệ phí: Không quy định
12.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
12.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
12.11 Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
13. Thủ tục Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
13.1 Trình tự thực hiện:
Cơ quan đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT gửi về Sở Y tế để phê duyệt.
13.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
13.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị về việc xin điều phối thuốc Methadone
+ Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone (Mẫu số 11 Thông tư 26/2023/ TT-BYT ngày 29/12/2023)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
13.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
13.5 Đối tượng thực hiện: Người bị thiệt hại.
13.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
13.7 Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt văn bản điều phối thuốc Methadone.
- Báo cáo kết quả được duyệt dự trù thuốc methadone của Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
13.8 Phí, lệ phí: Không quy định
13.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
13.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định
13.11 Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
14. Thủ tục Xét thăng hạng Bác sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
14.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III) lên Bác sĩ chính (hạng II) gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III) lên Bác sĩ chính (hạng II) lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III) lên Bác sĩ chính (hạng II) gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III) lên Bác sĩ chính (hạng II) gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II) nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
14.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
14.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II).
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II).
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II) (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
14.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
14.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sỹ chính (hạng II).
14.6 Cơ quan giải quyết:
Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II) của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14.8 Phí, lệ phí: Không quy định
14.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II)
14.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II).
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Bác sỹ (hạng III), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Bác sỹ chính (hạng II).
14.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
15. Thủ tục Xét thăng hạng Bác sỹ y học dự phòng chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
15.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
15.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
15.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
15.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
15.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sỹ y học dự phòng chính (hạng II).
15.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
15.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
15.8 Phí, lệ phí: Không quy định
15.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)
15.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sỹ (hạng III) lên Bác sỹ chính (hạng II).
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).
15.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
16. Thủ tục Xét thăng hạng Y tế công cộng chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
16.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
16.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
16.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II).
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II).
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
16.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
16.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp y tế công cộng chính (hạng II).
16.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II) của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16.8 Phí, lệ phí: Không quy định
16.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)
16.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II).
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng III) lên Y tế công cộng chính (hạng II), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính (hạng II).
16.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
17. Thủ tục Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
17.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
17.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
17.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
17.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
17.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III.
17.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17.8 Phí, lệ phí: Không quy định
17.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III
17.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III.
17.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
18. Thủ tục Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
18.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
18.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
18.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
18.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
18.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II.
18.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
18.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
18.8 Phí, lệ phí: Không quy định
18.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II
18.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II.
18.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
19. Thủ tục Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
19.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
19.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
19.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng VI, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
19.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
19.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III.
19.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
19.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
19.8 Phí, lệ phí: Không quy định
19.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III.
19.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III.
19.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
20. Thủ tục Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
20.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
20.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
20.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng VI, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
20.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
20.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II.
20.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
20.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
20.8 Phí, lệ phí: Không quy định
20.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II.
20.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II.
20.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
21. Thủ tục Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
21.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
21.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
21.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng VI, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
21.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
21.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III.
21.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
21.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Kỹ thuật y hạng III của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh..
21.8 Phí, lệ phí: Không quy định
21.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III.
21.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II.
21.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
22. Thủ tục Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
22.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
22.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
22.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
22.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
22.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II.
22.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
22.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Kỹ thuật y hạng II của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
22.8 Phí, lệ phí: Không quy định
22.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II.
22.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II.
22.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
23. Thủ tục Xét thăng hạng Dược sỹ (hạng III) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
23.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
23.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
23.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III).
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III).
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng IV, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
23.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
23.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III).
23.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
23.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III) của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
23.8 Phí, lệ phí: Không quy định
23.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III).
23.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ hạng IV lên Dược sĩ (hạng III).
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng IV, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng (hạng III).
23.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
24. Thủ tục Xét thăng hạng Dược sỹ chính (hạng II) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
24.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
24.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
24.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II).
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II).
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng IV, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
24.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
24.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II).
24.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II) của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24.8 Phí, lệ phí: Không quy định
24.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II).
24.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ (hạng III) lên Dược sĩ chính (hạng II).
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dược sĩ chính (hạng II)..
24.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
25. Thủ tục Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
25.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
25.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
25.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng IV, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức..
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
25.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
25.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III.
25.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
25.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
25.8 Phí, lệ phí: Không quy định
25.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III.
25.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.
25.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
26. Thủ tục Xét thăng hạng Dinh dưỡng hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
26.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
26.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
26.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
26.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
26.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II.
26.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
26.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
26.8 Phí, lệ phí: Không quy định
26.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II.
26.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II.
26.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
27. Thủ tục Xét thăng hạng Dân số hạng III thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
27.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV lên Dân số hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề Dân số hạng IV lên Dân số hạng III lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV lên Dân số hạng III gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV lên Dân số hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV lên Dân số hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
27.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
27.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng IV lên Dân số hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng IV lên Dân số hạng III.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng IV lên Dân số hạng III (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng IV, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
27.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
27.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV lên Dân số hạng III.
27.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
27.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dân số hạng IV lên Dân số hạng III của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
27.8 Phí, lệ phí: Không quy định
27.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng IV lên Dân số hạng III.
27.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng IV lên Dân số hạng III.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dân số hạng IV, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III.
27.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
28. Thủ tục Xét thăng hạng Dân số hạng II thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
28.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Y tế ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III lên Dân số hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề Dân số hạng III lên Dân số hạng II lên Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III lên Dân số hạng II gửi Sở Nội vụ trình ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III lên Dân số hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Công văn hướng dẫn các đơn vị có viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III lên Dân số hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
+ Ban hành Quyết định thăng hạng viên chức.
28.2 Cách thức thực hiện: Không quy định.
28.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng III lên Dân số hạng II.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng III lên Dân số hạng II.
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng III lên Dân số hạng II (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
+ Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ ở năm liền kề trước năm tham gia dự xét thăng hạng viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
28.4 Thời hạn giải quyết: Không quy định.
28.5 Đối tượng thực hiện:
Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế đề nghị Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III lên Dân số hạng II.
28.6 Cơ quan giải quyết: Đơn vị y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
28.7 Kết quả thực hiện:
Quyết định thăng hạng viên chức Dân số hạng III lên Dân số hạng II của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
28.8 Phí, lệ phí: Không quy định
28.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng III lên Dân số hạng II.
28.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số hạng III lên Dân số hạng II.
- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Dân số hạng III, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Dân số hạng II.
28.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
- Thông tư 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Quyết định 1088/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 về việc công bố thủ/tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.