Quyết định 639/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024 tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 639/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Ngọc Sâm |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 639/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 299/TTr-STNMT ngày 04 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 412/BC-STNMT ngày 03 tháng 10 năm 2024 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024[1].
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về: Kết quả rà soát; quy trình thực hiện, đảm bảo thống nhất giữa hồ sơ và thực địa; tính trung thực, đầy đủ, chính xác, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, tài liệu, số liệu các nội dung liên quan trong hồ sơ trình phê duyệt; đảm bảo các khu vực sau khi trúng đấu giá triển khai các bước tiếp theo không gặp vướng mắc về các quy hoạch có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục đích:
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 639/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 299/TTr-STNMT ngày 04 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 412/BC-STNMT ngày 03 tháng 10 năm 2024 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024[1].
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về: Kết quả rà soát; quy trình thực hiện, đảm bảo thống nhất giữa hồ sơ và thực địa; tính trung thực, đầy đủ, chính xác, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, tài liệu, số liệu các nội dung liên quan trong hồ sơ trình phê duyệt; đảm bảo các khu vực sau khi trúng đấu giá triển khai các bước tiếp theo không gặp vướng mắc về các quy hoạch có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục đích:
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phương.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức được giao nhiệm vụ liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Minh bạch, công khai, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
3. Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024 thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, gồm: 18 khu vực (chi tiết có Phụ lục đính kèm).
4. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
5. Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2024.
Trường hợp trong năm 2024 nếu có các khu vực khoáng sản tổ chức đấu giá chưa thành công, thì các khu vực này sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong năm tiếp theo (trừ trường hợp có phát sinh các quy định của pháp luật làm thay đổi, ảnh hưởng đến kế hoạch đấu giá này, thì không tiếp tục tổ chức đấu giá).
6. Kinh phí thực hiện: Theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai, rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định:
+ Danh mục các khu vực khoáng sản nằm trong Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Danh mục các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước (kèm theo thông tin cơ bản về vị trí, diện tích, điểm khép góc, thông tin về điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng khoáng sản của khu vực khoáng sản...).
- Công khai thông tin về cuộc đấu giá tại trụ sở cơ quan, trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Chủ trì xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định pháp luật Đấu giá tài sản; ký hợp đồng với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để tổ chức cuộc đấu giá theo Kế hoạch được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; nội dung, hình thức hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
2. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (nơi có mỏ khoáng sản đấu giá) và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm:
Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ, quy định theo đúng Luật Đấu giá tài sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc các sở, ngành và địa phương kịp thời phản ánh, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC KHU VỰC GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM
2024
(Kèm theo Quyết định số: 639/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường (15 khu vực):
STT |
Điểm góc |
Tọa độ |
Hiện trạng |
Diện tích khu vực khoáng sản đấu giá (ha) |
Tài nguyên dự báo (m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
||
X(m) |
Y(m) |
||||||||
Khu vực số 1 |
Thôn 13 xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy (Vị trí 1) |
||||||||
|
1 |
1.601.764 |
573.558 |
- Khu vực khoáng sản cát nằm dưới lòng sông Đăk SNghé, hai bên bờ sông không có dân cư, từ quốc lộ 24 đi vào khoảng 2km - Một phần diện tích nằm dưới đường dây điện 110 Kv |
2,5 |
25.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 138 |
|
2 |
1.601.777 |
573.590 |
|||||||
3 |
1.601.522 |
573.597 |
|||||||
4 |
1.601.204 |
573.547 |
|||||||
5 |
1.601.204 |
573.495 |
|||||||
6 |
1.601.584 |
573.559 |
|||||||
Khu vực số 2 |
Thôn 13 xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy (Vị trí 2) |
||||||||
|
1 |
1.602.100 |
573.480 |
Khu vực khoáng sản cát nằm dưới lòng sông Đăk SNghé, hai bên bờ sông không có dân cư, từ quốc lộ 24 đi vào khoảng 2,2 km |
2,0 |
20.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 138 |
|
2 |
1.602.112 |
573.545 |
|||||||
3 |
1.601.994 |
573.571 |
|||||||
4 |
1.601.799 |
573.612 |
|||||||
5 |
1.601.788 |
573.552 |
|||||||
6 |
1.601.981 |
573.509 |
|||||||
Khu vực số 3 |
Thôn 10, 11 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy |
||||||||
|
1 |
1.597.452 |
572.026 |
- Khu vực khoáng sản cát nằm dưới lòng sông Đăk Bla (lòng hồ thủy điện Đăk Bla 1), hai bên bờ sông không có dân cư, từ quốc lộ 24 đi vào khoảng 2km - Một phần diện tích nằm dưới đường dây điện 500 Kv |
5 |
50.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 139 |
|
2 |
1.597.440 |
572.073 |
|||||||
3 |
1.597.147 |
572.440 |
|||||||
4 |
1.597.055 |
572.379 |
|||||||
5 |
1.597.364 |
572.028 |
|||||||
6 |
1.597.385 |
571.983 |
|||||||
Khu vực số 4 |
Thôn Đăk Puih, xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy |
||||||||
|
1 |
1.585.405 |
562.957 |
Khu vực khoáng sản cát nằm dưới lòng sông Đăk Bla (thuộc vùng ngập Hồ chứa cắt lũ kết hợp phát điện Đăk Bla) |
3,6 |
44.400 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS03 |
|
2 |
1.585.406 |
563.054 |
|||||||
3 |
1.585.427 |
563.211 |
|||||||
4 |
1.585.444 |
563.485 |
|||||||
5 |
1.585.444 |
563.706 |
|||||||
6 |
1.585.462 |
563.786 |
|||||||
7 |
1.585.457 |
563.919 |
|||||||
8 |
1.585.448 |
563.966 |
|||||||
9 |
1.585.443 |
564.062 |
|||||||
10 |
1.585.415 |
564.063 |
|||||||
11 |
1.585.430 |
563.900 |
|||||||
12 |
1.585.427 |
563.791 |
|||||||
13 |
1.585.406 |
563.503 |
|||||||
14 |
1.585.390 |
563.198 |
|||||||
15 |
1.585.372 |
562.959 |
|||||||
Khu vực số 5 |
Thôn 1, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy |
||||||||
|
1 |
1.610.406 |
570.811 |
Khu vực khoáng sản cát nằm dưới lòng sông Đăk A Kôi. |
2,0 |
20.500 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS02 (vị trí 1) |
|
2 |
1.610.393 |
570.773 |
|||||||
3 |
1.610.246 |
570.838 |
|||||||
4 |
1.610.140 |
570.855 |
|||||||
5 |
1.609.933 |
570.802 |
|||||||
6 |
1.609.929 |
570.846 |
|||||||
7 |
1.610.130 |
570.896 |
|||||||
8 |
1.610.251 |
570.877 |
|||||||
Khu vực số 6 |
Thôn Kon Du, xã Măng Cành, huyện Kon Plông |
||||||||
|
1 |
1.626.676 |
587.650 |
Cát lòng suối Đăk Khe, bị ngập nước; cách xa khu dân cư |
0,4 |
6.545 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS41 |
|
2 |
1.626.670 |
587.683 |
|||||||
3 |
1.626.668 |
587.713 |
|||||||
4 |
1.626.655 |
587.711 |
|||||||
5 |
1.626.653 |
587.707 |
|||||||
6 |
1.626.653 |
587.706 |
|||||||
7 |
1.626.653 |
587.699 |
|||||||
8 |
1.626.655 |
587.689 |
|||||||
9 |
1.626.655 |
587.687 |
|||||||
10 |
1.626.655 |
587.687 |
|||||||
11 |
1.626.656 |
587.681 |
|||||||
12 |
1.626.658 |
587.672 |
|||||||
13 |
1.626.659 |
587.665 |
|||||||
14 |
1.626.659 |
587.660 |
|||||||
15 |
1.626.657 |
587.656 |
|||||||
16 |
1.626.654 |
587.651 |
|||||||
17 |
1.626.651 |
587.649 |
|||||||
18 |
1.626.646 |
587.647 |
|||||||
19 |
1.626.636 |
587.647 |
|||||||
20 |
1.626.629 |
587.650 |
|||||||
21 |
1.626.623 |
587.655 |
|||||||
22 |
1.626.621 |
587.657 |
|||||||
23 |
1.626.617 |
587.661 |
|||||||
24 |
1.626.613 |
587.665 |
|||||||
25 |
1.626.609 |
587.671 |
|||||||
26 |
1.626.603 |
587.681 |
|||||||
27 |
1.626.591 |
587.694 |
|||||||
28 |
1.626.590 |
587.712 |
|||||||
29 |
1.626.590 |
587.714 |
|||||||
30 |
1.626.588 |
587.731 |
|||||||
31 |
1.626.583 |
587.742 |
|||||||
32 |
1.626.573 |
587.747 |
|||||||
33 |
1.626.559 |
587.745 |
|||||||
34 |
1.626.536 |
587.751 |
|||||||
35 |
1.626.516 |
587.756 |
|||||||
36 |
1.626.509 |
587.750 |
|||||||
37 |
1.626.522 |
587.740 |
|||||||
38 |
1.626.533 |
587.736 |
|||||||
39 |
1.626.543 |
587.730 |
|||||||
40 |
1.626.553 |
587.727 |
|||||||
41 |
1.626.559 |
587.724 |
|||||||
42 |
1.626.579 |
587.710 |
|||||||
43 |
1.626.586 |
587.696 |
|||||||
44 |
1.626.606 |
587.669 |
|||||||
45 |
1.626.612 |
587.662 |
|||||||
46 |
1.626.600 |
587.655 |
|||||||
47 |
1.626.600 |
587.650 |
|||||||
48 |
1.626.603 |
587.647 |
|||||||
49 |
1.626.615 |
587.636 |
|||||||
50 |
1.626.620 |
587.634 |
|||||||
51 |
1.626.632 |
587.630 |
|||||||
52 |
1.626.641 |
587.629 |
|||||||
53 |
1.626.649 |
587.629 |
|||||||
54 |
1.626.650 |
587.629 |
|||||||
55 |
1.626.661 |
587.635 |
|||||||
56 |
1.626.668 |
587.637 |
|||||||
Khu vực số 7 |
Thôn Kon Tu Rằng, xã Măng Cành, huyện Kon Plông |
||||||||
|
1 |
1.617.204 |
579.574 |
Cát lòng sông Đăk S’Nghé bị ngập nước; cách khu dân cư gần nhất khoảng 500 m |
2,02 |
32.320 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS42 |
|
2 |
1.617.221 |
579.634 |
|||||||
3 |
1.617.248 |
579.676 |
|||||||
4 |
1.617.307 |
579.717 |
|||||||
5 |
1.617.457 |
579.728 |
|||||||
6 |
1.617.427 |
579.638 |
|||||||
7 |
1.617.363 |
579.652 |
|||||||
8 |
1.617.340 |
579.652 |
|||||||
9 |
1.617.285 |
579.608 |
|||||||
10 |
1.617.244 |
579.522 |
|||||||
Khu vực số 8 |
Thôn 1 và 2 xã Diên Bình, huyện Đăk Tô |
||||||||
|
1 |
1.616.532 |
540.754 |
Đất lòng hồ thủy điện Plei Krông |
1,25 |
12.500 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 79 |
|
2 |
1.616.608 |
540.787 |
|||||||
3 |
1.616.547 |
540.924 |
|||||||
4 |
1.616.470 |
540.893 |
|||||||
Khu vực số 9 |
Thôn Kon Pring và thôn Đăk Chờ, xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô |
||||||||
|
1 |
1.628.034 |
534.304 |
Đất mặt nước sông Đăk Tờ Kan (lòng hồ thủy điện Đăk Rơ Sa 2) |
0,5 |
5.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 62 |
|
2 |
1.628.050 |
534.266 |
|||||||
3 |
1.628.039 |
534.261 |
|||||||
4 |
1.628.015 |
534.237 |
|||||||
5 |
1.627.982 |
534.158 |
|||||||
6 |
1.627.954 |
534.192 |
|||||||
7 |
1.627.980 |
534.236 |
|||||||
8 |
1.627.978 |
534.257 |
|||||||
9 |
1.627.990 |
534.269 |
|||||||
Khu vực số 10 |
Thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
||||||||
|
1 |
1.625.654 |
535.207 |
Đất mặt nước sông Đăk Tờ Kan, vị trí đề xuất đấu giá điểm gần nhất cách cầu treo khoảng hơn 150m về hướng hạ nguồn sông. Hai bên bờ đất ổn định, chưa có dấu hiệu sạt lở… |
0,4 |
4.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 66 |
|
2 |
1.625.617 |
535.207 |
|||||||
3 |
1.625.634 |
535.150 |
|||||||
4 |
1.625.629 |
535.124 |
|||||||
5 |
1.625.606 |
535.101 |
|||||||
6 |
1.625.624 |
535.067 |
|||||||
7 |
1.625.659 |
535.090 |
|||||||
8 |
1.625.651 |
535.116 |
|||||||
Khu vực số 11 |
Ranh giới Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và Thôn Đăk Đăk Giá 2, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
||||||||
|
1 |
1.646.914 |
522.546 |
Đất nông nghiệp, đất bãi bồi, đất sông suối. |
1,5 |
15.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 30 |
|
2 |
1.646.931 |
522.588 |
|||||||
3 |
1.646.777 |
522.640 |
|||||||
4 |
1.646.651 |
522.603 |
|||||||
5 |
1.646.563 |
522.525 |
|||||||
6 |
1.646.581 |
522.499 |
|||||||
7 |
1.646.667 |
522.564 |
|||||||
8 |
1.646.781 |
522.603 |
|||||||
Khu vực số 12 |
Ranh giới Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và Thôn Đăk Đăk Giá 1, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
||||||||
|
1 |
1.646.366 |
522.389 |
Đất nông nghiệp, đất bãi bồi, đất sông suối. |
8,5 |
85.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 30 |
|
2 |
1.646.318 |
522.433 |
|||||||
3 |
1.646.224 |
522.371 |
|||||||
4 |
1.645.967 |
522.399 |
|||||||
5 |
1.645.814 |
522.375 |
|||||||
6 |
1.645.541 |
522.286 |
|||||||
7 |
1.645.393 |
522.410 |
|||||||
8 |
1.645.234 |
522.408 |
|||||||
9 |
1.645.127 |
522.260 |
|||||||
10 |
1.645.059 |
522.020 |
|||||||
11 |
1.645.137 |
522.020 |
|||||||
12 |
1.645.149 |
522.133 |
|||||||
13 |
1.645.185 |
522.252 |
|||||||
14 |
1.645.241 |
522.351 |
|||||||
15 |
1.645.382 |
522.362 |
|||||||
16 |
1.645.519 |
522.238 |
|||||||
17 |
1.645.836 |
522.321 |
|||||||
18 |
1.646.127 |
522.330 |
|||||||
19 |
1.646.201 |
522.313 |
|||||||
Khu vực số 13 |
Xã Đăk Ang và xã Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi |
||||||||
|
1 |
1.642.460 |
521.567 |
Đất đất mặt nước sông Pô Cô (trong lòng hồ thủy điện Đăk Pô Cô 1) |
2,87 |
28.700 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 34 |
|
2 |
1.642.274 |
521.683 |
|||||||
3 |
1.642.037 |
521.789 |
|||||||
4 |
1.641.805 |
521.845 |
|||||||
5 |
1.641.710 |
521.850 |
|||||||
6 |
1.641.710 |
521.806 |
|||||||
7 |
1.641.797 |
521.808 |
|||||||
8 |
1.642.029 |
521.756 |
|||||||
9 |
1.642.261 |
521.649 |
|||||||
10 |
1.642.442 |
521.538 |
|||||||
Khu vực số 14 |
Xã Hơ Moong, xã Sa Nghĩa, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà |
||||||||
|
1 |
1.599.255 |
540.520 |
Điểm mỏ cát nằm dưới lòng sông Krông Pô Kô, trong phạm vi lòng hồ thủy điện Plei Krông |
20 |
200.000 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 142 |
|
2 |
1.599.255 |
540.620 |
|||||||
3 |
1.598.680 |
540.555 |
|||||||
4 |
1.598.360 |
540.555 |
|||||||
5 |
1.597.755 |
540.590 |
|||||||
6 |
1.597.245 |
540.700 |
|||||||
7 |
1.597.245 |
540.595 |
|||||||
8 |
1.597.755 |
540.490 |
|||||||
9 |
1.598.680 |
540.455 |
|||||||
Điểm mỏ số 15 |
Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy |
||||||||
|
1 |
1.589.614 |
532.100 |
Lòng suối Ia Rai |
1,57 |
Khu 1 0,9 |
15.700 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 155 |
2 |
1.589.645 |
532.131 |
|||||||
3 |
1.589.612 |
532.189 |
|||||||
4 |
1.589.494 |
532.040 |
|||||||
5 |
1.589.526 |
532.014 |
|||||||
6 |
1.589.580 |
532.067 |
|||||||
7 |
1.589.609 |
532.111 |
|||||||
8 |
1.589.715 |
532.210 |
Khu 2 0,67 |
||||||
9 |
1.589.844 |
532.295 |
|||||||
10 |
1.589.826 |
532.323 |
|||||||
11 |
1.589.683 |
532.251 |
II. Khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng thông thường (02 khu vực)
STT |
Điểm góc |
Tọa độ |
Hiện trạng |
Diện tích khu vực khoáng sản đấu giá |
Tài nguyên dự báo |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X(m) |
Y(m) |
|||||||
Khu vực số 1 |
Thôn Kon Tu Peng, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô |
|||||||
|
1 |
1.616.600 |
534.932 |
Đất nông nghiệp do người dân đang canh tác nông nghiệp; Hiện trạng: Cao su, cao su mới trồng, sầu riêng mới trồng và mỳ. |
4,61 |
1.097.180 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS43 |
2 |
1.616.679 |
534.914 |
||||||
3 |
1.616.783 |
534.774 |
||||||
4 |
1.616.778 |
534.706 |
||||||
5 |
1.616.666 |
534.611 |
||||||
6 |
1.616.560 |
534.716 |
||||||
Khu vực số 2 |
Thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum |
|||||||
|
1 |
1.587.416 |
561.787 |
Hộ gia đình cá nhân đang sản xuất nông nghiệp |
3,3 |
785.400 |
Quý III, IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: BS52 |
2 |
1.587.404 |
561.874 |
||||||
3 |
1.587.488 |
561.871 |
||||||
4 |
1.587.455 |
561.971 |
||||||
5 |
1.587.351 |
561.989 |
||||||
6 |
1.587.280 |
561.989 |
||||||
7 |
1.587.223 |
561.931 |
||||||
8 |
1.587.343 |
561.784 |
III. Khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường (01 khu vực)
STT |
Điểm góc |
Tọa độ |
Hiện trạng |
Diện tích điểm mỏ đấu giá |
Tài nguyên dự báo |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X(m) |
Y(m) |
|||||||
Thôn 1B, xã Đăk La, huyện Đăk Hà |
||||||||
|
1 |
1.597.626 |
550.421 |
Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và cây lâu năm |
4,13 |
867.300 |
Quý IV năm 2024 |
Số hiệu Quy hoạch: 131 |
2 |
1.597.585 |
550.423 |
||||||
3 |
1.597.564 |
550.452 |
||||||
4 |
1.597.549 |
550.500 |
||||||
5 |
1.597.552 |
550.536 |
||||||
6 |
1.597.560 |
550.557 |
||||||
7 |
1.597.548 |
550.563 |
||||||
8 |
1.597.507 |
550.551 |
||||||
9 |
1.597.436 |
550.483 |
||||||
10 |
1.597.352 |
550.409 |
||||||
11 |
1.597.400 |
550.325 |
||||||
12 |
1.597.356 |
550.287 |
||||||
13 |
1.597.423 |
550.260 |
||||||
14 |
1.597.466 |
550.265 |
||||||
15 |
1.597.487 |
550.305 |
||||||
16 |
1.597.499 |
550.313 |