Quyết định 4840/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 4840/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày ban hành | 23/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Xuân Cường |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4840/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện; đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; thường xuyên báo cáo Bộ trưởng về tình hình và kết quả triển khai thực Kế hoạch.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH KHẮC PHỤC CẢNH BÁO CỦA ỦY
BAN CHÂU ÂU VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP KHÔNG BÁO CÁO, KHÔNG THEO QUY ĐỊNH
(IUU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4840/QĐ-BNN-TCTS ngày 23 tháng 11 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả |
Thời hạn hoàn thành |
Đơn vị chủ trì/phối hợp thực hiện |
I |
SỬA ĐỔI KHUNG PHÁP LÝ ĐẢM BẢO TUÂN THỦ QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ (Khuyến nghị 01) |
|||
1 |
Sửa đổi Luật Thủy sản đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản và phù hợp các quy định quốc tế |
Luật Thủy sản sửa đổi được Quốc hội thông qua |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế Thanh tra) - Phối hợp: Vụ Pháp chế |
2 |
Xây dựng các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản năm 2017 |
Các Nghị định được ban hành, có hiệu lực từ 01/01/2019 |
30/12/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP, Hội Nghề cá Việt Nam |
3 |
Trình Nghị định thay thế Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thủy sản; trong đó bổ sung qui định cụ thể về lắp thiết bị giám sát hành trình cho tàu cá |
Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Khai thác thủy sản) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP |
4 |
Trình Nghị định thay thế Nghị định 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 và Nghị định số 41/2017/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; trong đó qui định cụ thể, đầy đủ các hành vi, mức xử phạt và hình thức xử phạt bổ sung đối với khai thác IUU đã được qui định trong Luật Thủy sản 2017. |
Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ |
28/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế thanh tra) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP |
5 |
Trình ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ: Số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015; Số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013; Số 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016. Trong đó quy định thẩm quyền xác nhận nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác của Ban quản lý cảng cá; sửa đổi các biểu mẫu về nhật ký khai thác; trình tự, thủ tục quản lý nguyên liệu thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; ban hành danh mục các loài thủy sản cấm khai thác |
Thông tư được Bộ trưởng ban hành |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Khai thác Thủy sản); Cục Thú y - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, VASEP |
6 |
Trình Thủ tướng Chính phủ việc gia nhập Hiệp định đàn cá di cư của Liên Hợp Quốc, Hiệp định biện pháp của các quốc gia có cảng của FAO. |
Đề án gia nhập hai Hiệp định được trình Chính phủ |
10/02/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS Vụ KHCN và HTQT), Vụ Pháp chế, VASEP |
7 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và loại bỏ khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 |
Kế hoạch hành động được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện |
15/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Văn phòng Chính phủ; Vụ Pháp chế, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, Cục Thú y, Vụ HTQT; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
8 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về IUU |
Chỉ thị được trình Thủ tướng Chính phủ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN & HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Văn phòng Chính phủ; Vụ Pháp chế, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, Cục Thú y, Vụ HTQT; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
II |
ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ IUU (Khuyến nghị 02) |
|||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai thực hiện các giải pháp cấp bách khắc phục các khuyến nghị của EC về khai thác IUU |
Văn bản của Bộ được ban hành |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS |
2 |
Tổ chức Hội nghị toàn quốc với 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai kế hoạch về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của EC về IUU |
Văn bản thông báo ý kiến kết luận Hội nghị |
15/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan của TCTS, Bộ; UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển; Sở NN và PTNT và Chi cục Thủy sản 28 tỉnh ven biển; BQL các cảng cá; VASEP, Hội nghề cá VN |
3 |
Tổ chức các Hội nghị hướng dẫn địa phương (Chi cục Thủy sản, BQL cảng cá, Biên phòng, Thanh tra thủy sản,…) về các giải pháp cấp bách có tính kĩ thuật để kiểm soát hoạt động thủy sản tại cảng (tàu ra vào cảng, ghi chép nhật kí khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát hành trình, cấp chứng nhận khai thác) |
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện - Tổ chức hội nghị hướng dẫn kĩ thuật tại các tỉnh trọng điểm |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: VASEP, Hội nghề cá; Chi cục Thủy sản 28 tỉnh ven biển; BQL các cảng cá |
4 |
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nghề cá theo hướng tích hợp các thông tin về tàu cá, giấy phép khai thác, nhật ký khai thác và sản lượng lên bến để quản lý nghề cá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm khai thác |
Cơ sở dữ liệu được vận hành tại Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển |
30/12/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Trung tâm thông tin TS) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Sở NN và PTNT 28 tỉnh ven biển, VASEP |
5 |
Thực hiện các quy định về kiểm soát nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Thông tư sửa đổi Thông tư số 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 |
Báo cáo kết quả hàng tháng |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Cục Thú y - Phối hợp: TCTS; Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, VASEP |
6 |
Xây dựng các quy định và tổ chức thực hiện việc cấm khai thác IUU đối với các loài Hải sâm, Trai tai tượng. |
Văn bản của Bộ công bố danh mục thủy sản cấm khai thác |
15/02/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Bảo tồn và PTNL) - Phối hợp: Viện NCHS; các đơn vị liên quan, VASEP |
III |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN HIỆU QUẢ QUY ĐỊNH QUỐC TẾ VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THÔNG QUA CHẾ TÀI XỬ PHẠT NGHIÊM MINH (Khuyến nghị 03) |
|||
1 |
Tiếp tục tổ chức triển khai quyết liệt Công điện số 732/ CĐ-TTg ngày 28/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó Chủ tịch UBND các tỉnh và người đứng đầu chính quyền các cấp chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ nếu không ngăn chặn tàu cá địa phương vi phạm khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài |
- Văn bản báo cáo kết quả xử lý vi phạm - Số vụ vi phạm của ngư dân và tàu cá Việt Nam được giảm dần, tiến tới chấm dứt hành vi vi phạm khai thác trái phép tại vùng biển nước ngoài |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố; Bộ Nông nghiệp và PTNT - Phối hợp: TCTS (Cục Kiểm ngư); Tổ 689 TW và các lực lượng liên quan (Biên phòng, Cảnh sát biển, Công an) |
2 |
- Tăng cường hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra, xử lý, điều tra các hành vi vi phạm khai thác IUU theo quy định tại các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản và Bộ luật Hình sự. - Lập và định kỳ công bố danh sách tàu cá Việt Nam vi phạm khai thác IUU |
- Kế hoạch của 28 tỉnh được ban hành và tổ chức thực hiện. - Danh sách tàu cá khai thác IUU được công bố |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS và các đơn vị liên quan (Biên phòng, Cảnh sát biển, Công an), VASEP |
IV |
KHẮC PHỤC TỒN TẠI VỀ HỆ THỐNG THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT (MCS) THEO YÊU CẦU CỦA QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC ĐẢM BẢO PHỤC VỤ CHO CHỨNG NHẬN, XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC (Khuyến nghị 04) |
|||
1 |
- Đề xuất chuyển đổi 3000 thiết bị đầu cuối lắp đặt trên tàu cá thuộc dự án Movimar, nâng cấp Trung tâm tại Tổng cục Thủy sản - Nâng cấp Trạm bờ tại Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển đảm bảo thiết bị HF (VX-1700) kết nối tự động cho 9000 tàu cá đã được lắp đặt |
Quyết định của Bộ về việc phân bổ thiết bị Movimar và chia sẻ dữ liệu quản lý cho các địa phương |
31/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Vụ Khai thác thủy sản, Chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển |
2 |
Tổ chức lại bộ máy quản lý của Cảng cá đảm bảo đủ năng lực kiểm soát tàu cá ra vào cảng, thu Nhật ký khai thác, Báo cáo khai thác thủy sản và xác nhận, nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định. |
Bộ máy được tổ chức lại và vận hành |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS, Biên phòng và các đơn vị liên quan |
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát hoạt động tàu cá (VMS) chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển, các cơ quan chức năng có liên quan |
Cơ sở dữ liệu được xây dựng và chia sẻ |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, Chi cục thủy sản 28 tỉnh, thành phố ven biển |
4 |
Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch tổng thể về tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra hoạt động của tàu cá khai thác thủy sản trên biển và tại cảng cá theo quy định (mẫu của EC). |
Kế hoạch được Bộ ban hành và chỉ đạo thực hiện |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế, thanh tra và Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: UBND 28 tỉnh ven biển; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Thanh tra thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển; Cảnh sát biển, Biên phòng |
5 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hệ thống Thông tin Thủy sản, trong đó có Dự án Hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển giai đoạn II để giám sát các tàu cá khai thác hải sản trên các vùng biển, chống khai thác IUU, đảm bảo giám sát hành trình của tàu cá theo yêu cầu của EC |
Dự án Hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển giai đoạn II được phê duyệt |
15/4/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Vụ KHTC; Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
V |
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN (Khuyến nghị 05) |
|||
1 |
Đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý đăng ký tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản đồng bộ, chia sẻ từ trung ương đến địa phương |
Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia được vận hành |
28/02/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Trung tâm Thông tin thủy sản) - Phối hợp: Vụ KTTS, Chi cục Thủy sản 28 tỉnh, thành phố ven biển |
VI |
ĐẢM BẢO QUẢN LÝ CƯỜNG LỰC KHAI THÁC PHÙ HỢP CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU (Khuyến nghị 06) |
|||
1 |
Công bố trữ lượng nguồn lợi hải sản đã được điều tra ở một số vùng biển làm cơ sở quy hoạch, tổ chức lại đội tàu khai thác hải sản phù hợp với khả năng cho phép của nguồn lợi hải sản. |
Văn bản công bố trữ lượng nguồn lợi hải sản tại một số vùng biển |
15/12/2017 |
- Chủ trì: Viện NCHS - Phối hợp: TCTS (Vụ BT&PTNLTS) và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 |
Trình Bộ phê duyệt Quy hoạch khai thác hải sản xa bờ đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030; ban hành văn bản chỉ đạo UBND các tỉnh ven biển kiểm soát số lượng tàu cá đóng mới theo quy hoạch |
Quy hoạch được Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện tại 28 tỉnh, thành phố ven biển |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Viện NCHS; UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển |
3 |
- Tiếp tục tổ chức thực hiện các quy định về hạn chế, cấm phát triển, đóng mới tàu ven bờ - Xây dựng quy định về cấm đóng mới tàu cá làm nghề lưới kéo - Chuyển đổi tàu cá làm nghề lưới kéo sang nghề khai thác khác thân thiện với môi trường |
Khống chế số lượng tàu cá ven bờ, đảm bảo không có tàu cá làm nghề lưới kéo được đóng mới; chuyển đổi một số tàu cá nghề lưới kéo sang nghề khai thác khác thân thiện với môi trường |
30/12/2018 |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS (Vụ KTTS) và các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 |
Rà soát, sửa đổi Kế hoạch quản lý cá ngừ phù hợp với các qui định của khu vực, quốc tế |
Kế hoạch sửa đổi được Bộ ban hành |
31/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan TCTS; Viện NCHS; Sở NNPTNT và Chi cục Thủy sản một số tỉnh ven biển liên quan |
VII |
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH QUỐC TẾ NHẰM NGĂN CHẶN SẢN PHẨM THỦY SẢN KHAI THÁC IUU ĐƯỢC BUÔN BÁN HOẶC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM (Khuyến nghị 07) |
|||
1 |
Tổ chức thực hiện việc chứng nhận, xác nhận theo qui định tại Thông tư sửa đổi các Thông tư của Bộ: số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 qui định về việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác; số 25/2013/ TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 |
Văn bản báo cáo kết quả của địa phương |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: Tổng cục Thủy sản và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 |
Xây dựng phần mềm và áp dụng hệ thống chứng nhận nguồn gốc (thí điểm) điện tử phục vụ cho công tác chứng nhận và xác nhận theo qui định, tổ chức triển khai hướng dẫn cho cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phần mềm được áp dụng |
10/4/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan TCTS, Cục QLCLNLTS, Cục CB&PTTTNS, VASEP. |
3 |
Quy định và tổ chức thực hiện việc kiểm soát nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc khai thác IUU nhập cảng thương mại để tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa. |
Văn bản phối hợp giữa TCTS và Tổng cục hải quan về việc kiểm soát, ngăn chặn các lô hàng thủy sản có nguồn gốc IUU vào cảng thương mại Việt Nam |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Cục Thú y - Phối hợp: TCTS, Cục Quản lý Chất lượng NLTS; Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan |
VIII |
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI CÁC QUỐC GIA KHÁC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH QUỐC TẾ (ĐẶC BIỆT LÀ CÁC QUỐC GIA MÀ TÀU CÁ VIỆT NAM CÓ THỂ SANG KHAI THÁC) (Khuyến nghị 08) |
|||
1 |
Đàm phán trở thành thành viên chính thức của Ủy ban nghề cá trung và tây Thái Bình Dương (WCPFC) |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ đánh giá tác động của việc trở thành thành viên của WCPFC |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (các Vụ: KHCN và HTQT, KTTS), Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
2 |
Tiếp tục đàm phán ký kết Thỏa thuận thiết lập đường dây nóng chống đánh bắt bất hợp pháp với các nước Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia và một số nước, quốc đảo Thái Bình Dương như Pa-pua Niu Ghi-nê; Mi-crô-nê-xi-a, Pa-lau… |
Thỏa thuận/Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và các nước được ký kết |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan |
3 |
Tiếp tục đàm phán ký kết Hợp tác nghề cá với Papua Niu Ghi-nê, Bru-nây… |
Thỏa thuận/Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và các nước nước được ký kết |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan, VASEP |
4 |
Tiếp tục tham gia tích cực vào các diễn đàn, sáng kiến khu vực, quốc tế về chống khai thác bất hợp pháp |
Báo cáo cuộc họp |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan, VASEP |
IX |
ĐẢM BẢO TUÂN THỦ THEO QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP VÀ BÁO CÁO DỮ LIỆU NGHỀ CÁ CHO CÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGHỀ CÁ TRONG KHU VỰC (Khuyến nghị 09) |
|||
1 |
Tiếp tục thực hiện các quy định về thu thập, báo cáo số liệu nghề cá Ngừ cho Ủy ban nghề cá trung và tây Thái Bình Dương (WCPFC) |
Xây dựng và gửi báo cáo hàng năm |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT, Vụ Khai thác thủy sản), Viện nghiên cứu HS và các đơn vị liên quan |
2 |
Kiện toàn và hướng dẫn phương pháp thu thập số liệu cá ngừ theo quy định của WCPFC |
Ban hành văn bản của Bộ hướng dẫn địa phương thực hiện |
2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Bảo tồn và PTNLTS) - Phối hợp: Vụ KTTS, Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
3 |
Tham dự và đóng góp ý kiến tại các Hội nghị thường niên của WCPFC và các tổ chức nghề cá quốc tế, khu vực |
Báo cáo chuyến công tác và kiến nghị đề xuất |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT, Vụ Khai thác thủy sản), Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
X |
ĐÀM PHÁN CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC THẺ VÀNG CỦA VIỆT NAM VỚI EC |
|||
1 |
Bộ trưởng làm việc với Trưởng đại diện EC tại Hà Nội về các khuyến nghị của EC và kế hoạch giải pháp khắc phục của Việt Nam |
Biên bản làm việc/ghi nhớ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) và các đơn vị có liên quan, VASEP |
2 |
Xây dựng phương án tổng thể đàm phán với EC nhằm sớm gỡ bỏ biện pháp áp dụng Thẻ vàng. |
Phương án đàm phán được trình Chính phủ |
30/12/2017 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT), Cục QLCLNLS&TS, Cục Chế biến &PTTTNS, các Bộ (Công thương, Ngoại giao), VASEP |
3 |
Tổ chức các Đoàn do Lãnh đạo Bộ sang làm việc với EC để có tác động và ngoại giao cần thiết |
Các cam kết ngoại giao được hai bên thỏa thuận và ghi nhớ |
20/4/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT), VASEP |
4 |
Tổ chức các Đoàn đàm phán, đối thoại kĩ thuật với Tổng vụ các vấn đề về biển và thủy sản của EC; bảo đảm cung cấp, tiếp nhận thông tin đầy đủ, kịp thời trong việc triển khai thực hiện các khuyến nghị của EC về khai thác IUU. |
Báo cáo kết quả đàm phán |
28/2/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ HTQT, VASEP |
5 |
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm giải quyết vấn đề Thẻ vàng tại Phi-líp-pin, Hàn Quốc |
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm và đề xuất áp dụng đối với Việt Nam |
20/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan, VASEP |
XI |
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN |
|||
1 |
Thành lập Tổ công tác liên ngành về khai thác IUU |
Quyết định thành lập |
10/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
2 |
Thực hiện các hoạt động truyền thông (theo Kế hoạch tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định) |
- Đảm bảo thông tin về nỗ lực, giải pháp của Việt Nam về khắc phục IUU được truyền tải liên tục, kịp thời đến EC và các tổ chức/ cá nhân khác có liên quan. - Tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cơ quan quản lý và đối tượng trực tiếp thực hiện các quy định của IUU (cơ quan quản lý cảng, ngư dân/ chủ tàu khai thác hải sản, doanh nghiệp chế biến). - Nhận thức của nhà quản lý thủy sản, tổ chức/ cá nhân khai thác, thu mua, chế biến hải sản về IUU được nâng lên. |
2017 - 2018 |
- Chủ trì: TCTS (Văn phòng Tổng cục) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc TCTS; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
3 |
Cập nhật thông tin, tiến độ khắc phục; xây dựng báo cáo giải trình triển khai 9 hành động trong thời gian 6 tháng (Từ 23/10/2017-23/4/2018) |
Báo cáo giải trình về triển khai thực hiện theo yêu cầu của EC |
Thường xuyên |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ Pháp chế, Cục QLCLNLS&TS, Cục Chế biến &PTTTNS; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS, VASEP |
4 |
Dịch tài liệu phục vụ cho báo cáo giải trình với EC |
Bộ tài liệu tiếng Anh |
2017 - 2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ HTQT, VASEP. |
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CẢNH BÁO
CỦA ỦY BAN CHÂU ÂU VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO, KHÔNG
THEO QUY ĐỊNH (IUU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4840/QĐ-BNN-TCTS ngày 23 tháng 11
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đảm bảo thông tin về nỗ lực, giải pháp của Việt Nam về khắc phục IUU được truyền tải liên tục, kịp thời đến EC và các tổ chức/cá nhân khác có liên quan.
2. Tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cơ quan quản lý và đối tượng trực tiếp thực hiện các quy định của IUU (cơ quan quản lý cảng, ngư dân/ chủ tàu khai thác hải sản, doanh nghiệp chế biến).
3. Nhận thức của nhà quản lý thủy sản, tổ chức/ cá nhân khai thác, thu mua, chế biến hải sản về IUU được nâng lên.
1. Các chỉ đạo, hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng về khắc phục IUU.
2. Các giải pháp/ hoạt động của Việt Nam khắc phục cảnh báo của EC về IUU (nêu rõ một số nội dung trong kế hoạch hành động quốc gia về IUU và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về IUU; Các hoạt động/ đối tượng tích cực đã và đang thực hiện các quy định về IUU; việc khắc phục/ kết quả thực hiện theo 9 khuyến nghị mà EC đã cảnh báo).
3. Các quy định của EC về IUU; đặc biệt là nội dung cảnh báo của EC về IUU đối với Việt Nam.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4840/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện; đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; thường xuyên báo cáo Bộ trưởng về tình hình và kết quả triển khai thực Kế hoạch.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH KHẮC PHỤC CẢNH BÁO CỦA ỦY
BAN CHÂU ÂU VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP KHÔNG BÁO CÁO, KHÔNG THEO QUY ĐỊNH
(IUU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4840/QĐ-BNN-TCTS ngày 23 tháng 11 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả |
Thời hạn hoàn thành |
Đơn vị chủ trì/phối hợp thực hiện |
I |
SỬA ĐỔI KHUNG PHÁP LÝ ĐẢM BẢO TUÂN THỦ QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ (Khuyến nghị 01) |
|||
1 |
Sửa đổi Luật Thủy sản đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản và phù hợp các quy định quốc tế |
Luật Thủy sản sửa đổi được Quốc hội thông qua |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế Thanh tra) - Phối hợp: Vụ Pháp chế |
2 |
Xây dựng các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản năm 2017 |
Các Nghị định được ban hành, có hiệu lực từ 01/01/2019 |
30/12/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP, Hội Nghề cá Việt Nam |
3 |
Trình Nghị định thay thế Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thủy sản; trong đó bổ sung qui định cụ thể về lắp thiết bị giám sát hành trình cho tàu cá |
Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Khai thác thủy sản) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP |
4 |
Trình Nghị định thay thế Nghị định 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 và Nghị định số 41/2017/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; trong đó qui định cụ thể, đầy đủ các hành vi, mức xử phạt và hình thức xử phạt bổ sung đối với khai thác IUU đã được qui định trong Luật Thủy sản 2017. |
Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ |
28/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế thanh tra) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ; Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan, VASEP |
5 |
Trình ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ: Số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015; Số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013; Số 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016. Trong đó quy định thẩm quyền xác nhận nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác của Ban quản lý cảng cá; sửa đổi các biểu mẫu về nhật ký khai thác; trình tự, thủ tục quản lý nguyên liệu thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; ban hành danh mục các loài thủy sản cấm khai thác |
Thông tư được Bộ trưởng ban hành |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Khai thác Thủy sản); Cục Thú y - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, VASEP |
6 |
Trình Thủ tướng Chính phủ việc gia nhập Hiệp định đàn cá di cư của Liên Hợp Quốc, Hiệp định biện pháp của các quốc gia có cảng của FAO. |
Đề án gia nhập hai Hiệp định được trình Chính phủ |
10/02/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS Vụ KHCN và HTQT), Vụ Pháp chế, VASEP |
7 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và loại bỏ khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 |
Kế hoạch hành động được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện |
15/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Văn phòng Chính phủ; Vụ Pháp chế, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, Cục Thú y, Vụ HTQT; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
8 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về IUU |
Chỉ thị được trình Thủ tướng Chính phủ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN & HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Văn phòng Chính phủ; Vụ Pháp chế, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, Cục Thú y, Vụ HTQT; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
II |
ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ IUU (Khuyến nghị 02) |
|||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai thực hiện các giải pháp cấp bách khắc phục các khuyến nghị của EC về khai thác IUU |
Văn bản của Bộ được ban hành |
30/11/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS |
2 |
Tổ chức Hội nghị toàn quốc với 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai kế hoạch về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của EC về IUU |
Văn bản thông báo ý kiến kết luận Hội nghị |
15/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan của TCTS, Bộ; UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển; Sở NN và PTNT và Chi cục Thủy sản 28 tỉnh ven biển; BQL các cảng cá; VASEP, Hội nghề cá VN |
3 |
Tổ chức các Hội nghị hướng dẫn địa phương (Chi cục Thủy sản, BQL cảng cá, Biên phòng, Thanh tra thủy sản,…) về các giải pháp cấp bách có tính kĩ thuật để kiểm soát hoạt động thủy sản tại cảng (tàu ra vào cảng, ghi chép nhật kí khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát hành trình, cấp chứng nhận khai thác) |
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện - Tổ chức hội nghị hướng dẫn kĩ thuật tại các tỉnh trọng điểm |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: VASEP, Hội nghề cá; Chi cục Thủy sản 28 tỉnh ven biển; BQL các cảng cá |
4 |
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nghề cá theo hướng tích hợp các thông tin về tàu cá, giấy phép khai thác, nhật ký khai thác và sản lượng lên bến để quản lý nghề cá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm khai thác |
Cơ sở dữ liệu được vận hành tại Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển |
30/12/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Trung tâm thông tin TS) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Sở NN và PTNT 28 tỉnh ven biển, VASEP |
5 |
Thực hiện các quy định về kiểm soát nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Thông tư sửa đổi Thông tư số 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 |
Báo cáo kết quả hàng tháng |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Cục Thú y - Phối hợp: TCTS; Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, VASEP |
6 |
Xây dựng các quy định và tổ chức thực hiện việc cấm khai thác IUU đối với các loài Hải sâm, Trai tai tượng. |
Văn bản của Bộ công bố danh mục thủy sản cấm khai thác |
15/02/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Bảo tồn và PTNL) - Phối hợp: Viện NCHS; các đơn vị liên quan, VASEP |
III |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN HIỆU QUẢ QUY ĐỊNH QUỐC TẾ VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THÔNG QUA CHẾ TÀI XỬ PHẠT NGHIÊM MINH (Khuyến nghị 03) |
|||
1 |
Tiếp tục tổ chức triển khai quyết liệt Công điện số 732/ CĐ-TTg ngày 28/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó Chủ tịch UBND các tỉnh và người đứng đầu chính quyền các cấp chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ nếu không ngăn chặn tàu cá địa phương vi phạm khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài |
- Văn bản báo cáo kết quả xử lý vi phạm - Số vụ vi phạm của ngư dân và tàu cá Việt Nam được giảm dần, tiến tới chấm dứt hành vi vi phạm khai thác trái phép tại vùng biển nước ngoài |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố; Bộ Nông nghiệp và PTNT - Phối hợp: TCTS (Cục Kiểm ngư); Tổ 689 TW và các lực lượng liên quan (Biên phòng, Cảnh sát biển, Công an) |
2 |
- Tăng cường hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra, xử lý, điều tra các hành vi vi phạm khai thác IUU theo quy định tại các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản và Bộ luật Hình sự. - Lập và định kỳ công bố danh sách tàu cá Việt Nam vi phạm khai thác IUU |
- Kế hoạch của 28 tỉnh được ban hành và tổ chức thực hiện. - Danh sách tàu cá khai thác IUU được công bố |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS và các đơn vị liên quan (Biên phòng, Cảnh sát biển, Công an), VASEP |
IV |
KHẮC PHỤC TỒN TẠI VỀ HỆ THỐNG THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT (MCS) THEO YÊU CẦU CỦA QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC ĐẢM BẢO PHỤC VỤ CHO CHỨNG NHẬN, XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC (Khuyến nghị 04) |
|||
1 |
- Đề xuất chuyển đổi 3000 thiết bị đầu cuối lắp đặt trên tàu cá thuộc dự án Movimar, nâng cấp Trung tâm tại Tổng cục Thủy sản - Nâng cấp Trạm bờ tại Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển đảm bảo thiết bị HF (VX-1700) kết nối tự động cho 9000 tàu cá đã được lắp đặt |
Quyết định của Bộ về việc phân bổ thiết bị Movimar và chia sẻ dữ liệu quản lý cho các địa phương |
31/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Vụ Khai thác thủy sản, Chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển |
2 |
Tổ chức lại bộ máy quản lý của Cảng cá đảm bảo đủ năng lực kiểm soát tàu cá ra vào cảng, thu Nhật ký khai thác, Báo cáo khai thác thủy sản và xác nhận, nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định. |
Bộ máy được tổ chức lại và vận hành |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS, Biên phòng và các đơn vị liên quan |
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát hoạt động tàu cá (VMS) chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa Tổng cục Thủy sản và 28 tỉnh, thành phố ven biển, các cơ quan chức năng có liên quan |
Cơ sở dữ liệu được xây dựng và chia sẻ |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Vụ Pháp chế, Chi cục thủy sản 28 tỉnh, thành phố ven biển |
4 |
Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch tổng thể về tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra hoạt động của tàu cá khai thác thủy sản trên biển và tại cảng cá theo quy định (mẫu của EC). |
Kế hoạch được Bộ ban hành và chỉ đạo thực hiện |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Pháp chế, thanh tra và Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: UBND 28 tỉnh ven biển; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS; Thanh tra thủy sản các tỉnh, thành phố ven biển; Cảnh sát biển, Biên phòng |
5 |
Tiếp tục phối hợp với Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hệ thống Thông tin Thủy sản, trong đó có Dự án Hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển giai đoạn II để giám sát các tàu cá khai thác hải sản trên các vùng biển, chống khai thác IUU, đảm bảo giám sát hành trình của tàu cá theo yêu cầu của EC |
Dự án Hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển giai đoạn II được phê duyệt |
15/4/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Cục Kiểm ngư) - Phối hợp: Vụ KHTC; Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
V |
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN (Khuyến nghị 05) |
|||
1 |
Đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý đăng ký tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản đồng bộ, chia sẻ từ trung ương đến địa phương |
Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia được vận hành |
28/02/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Trung tâm Thông tin thủy sản) - Phối hợp: Vụ KTTS, Chi cục Thủy sản 28 tỉnh, thành phố ven biển |
VI |
ĐẢM BẢO QUẢN LÝ CƯỜNG LỰC KHAI THÁC PHÙ HỢP CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU (Khuyến nghị 06) |
|||
1 |
Công bố trữ lượng nguồn lợi hải sản đã được điều tra ở một số vùng biển làm cơ sở quy hoạch, tổ chức lại đội tàu khai thác hải sản phù hợp với khả năng cho phép của nguồn lợi hải sản. |
Văn bản công bố trữ lượng nguồn lợi hải sản tại một số vùng biển |
15/12/2017 |
- Chủ trì: Viện NCHS - Phối hợp: TCTS (Vụ BT&PTNLTS) và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 |
Trình Bộ phê duyệt Quy hoạch khai thác hải sản xa bờ đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030; ban hành văn bản chỉ đạo UBND các tỉnh ven biển kiểm soát số lượng tàu cá đóng mới theo quy hoạch |
Quy hoạch được Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện tại 28 tỉnh, thành phố ven biển |
30/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Viện NCHS; UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển |
3 |
- Tiếp tục tổ chức thực hiện các quy định về hạn chế, cấm phát triển, đóng mới tàu ven bờ - Xây dựng quy định về cấm đóng mới tàu cá làm nghề lưới kéo - Chuyển đổi tàu cá làm nghề lưới kéo sang nghề khai thác khác thân thiện với môi trường |
Khống chế số lượng tàu cá ven bờ, đảm bảo không có tàu cá làm nghề lưới kéo được đóng mới; chuyển đổi một số tàu cá nghề lưới kéo sang nghề khai thác khác thân thiện với môi trường |
30/12/2018 |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: TCTS (Vụ KTTS) và các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 |
Rà soát, sửa đổi Kế hoạch quản lý cá ngừ phù hợp với các qui định của khu vực, quốc tế |
Kế hoạch sửa đổi được Bộ ban hành |
31/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan TCTS; Viện NCHS; Sở NNPTNT và Chi cục Thủy sản một số tỉnh ven biển liên quan |
VII |
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH QUỐC TẾ NHẰM NGĂN CHẶN SẢN PHẨM THỦY SẢN KHAI THÁC IUU ĐƯỢC BUÔN BÁN HOẶC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM (Khuyến nghị 07) |
|||
1 |
Tổ chức thực hiện việc chứng nhận, xác nhận theo qui định tại Thông tư sửa đổi các Thông tư của Bộ: số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 qui định về việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác; số 25/2013/ TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư 26/2016/ TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 |
Văn bản báo cáo kết quả của địa phương |
Thường xuyên |
- Chủ trì: UBND 28 tỉnh, thành phố ven biển - Phối hợp: Tổng cục Thủy sản và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 |
Xây dựng phần mềm và áp dụng hệ thống chứng nhận nguồn gốc (thí điểm) điện tử phục vụ cho công tác chứng nhận và xác nhận theo qui định, tổ chức triển khai hướng dẫn cho cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phần mềm được áp dụng |
10/4/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KTTS) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan TCTS, Cục QLCLNLTS, Cục CB&PTTTNS, VASEP. |
3 |
Quy định và tổ chức thực hiện việc kiểm soát nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc khai thác IUU nhập cảng thương mại để tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa. |
Văn bản phối hợp giữa TCTS và Tổng cục hải quan về việc kiểm soát, ngăn chặn các lô hàng thủy sản có nguồn gốc IUU vào cảng thương mại Việt Nam |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Cục Thú y - Phối hợp: TCTS, Cục Quản lý Chất lượng NLTS; Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan |
VIII |
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI CÁC QUỐC GIA KHÁC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH QUỐC TẾ (ĐẶC BIỆT LÀ CÁC QUỐC GIA MÀ TÀU CÁ VIỆT NAM CÓ THỂ SANG KHAI THÁC) (Khuyến nghị 08) |
|||
1 |
Đàm phán trở thành thành viên chính thức của Ủy ban nghề cá trung và tây Thái Bình Dương (WCPFC) |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ đánh giá tác động của việc trở thành thành viên của WCPFC |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (các Vụ: KHCN và HTQT, KTTS), Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
2 |
Tiếp tục đàm phán ký kết Thỏa thuận thiết lập đường dây nóng chống đánh bắt bất hợp pháp với các nước Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia và một số nước, quốc đảo Thái Bình Dương như Pa-pua Niu Ghi-nê; Mi-crô-nê-xi-a, Pa-lau… |
Thỏa thuận/Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và các nước được ký kết |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan |
3 |
Tiếp tục đàm phán ký kết Hợp tác nghề cá với Papua Niu Ghi-nê, Bru-nây… |
Thỏa thuận/Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và các nước nước được ký kết |
31/12/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan, VASEP |
4 |
Tiếp tục tham gia tích cực vào các diễn đàn, sáng kiến khu vực, quốc tế về chống khai thác bất hợp pháp |
Báo cáo cuộc họp |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT) và các đơn vị liên quan, VASEP |
IX |
ĐẢM BẢO TUÂN THỦ THEO QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP VÀ BÁO CÁO DỮ LIỆU NGHỀ CÁ CHO CÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGHỀ CÁ TRONG KHU VỰC (Khuyến nghị 09) |
|||
1 |
Tiếp tục thực hiện các quy định về thu thập, báo cáo số liệu nghề cá Ngừ cho Ủy ban nghề cá trung và tây Thái Bình Dương (WCPFC) |
Xây dựng và gửi báo cáo hàng năm |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT, Vụ Khai thác thủy sản), Viện nghiên cứu HS và các đơn vị liên quan |
2 |
Kiện toàn và hướng dẫn phương pháp thu thập số liệu cá ngừ theo quy định của WCPFC |
Ban hành văn bản của Bộ hướng dẫn địa phương thực hiện |
2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ Bảo tồn và PTNLTS) - Phối hợp: Vụ KTTS, Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
3 |
Tham dự và đóng góp ý kiến tại các Hội nghị thường niên của WCPFC và các tổ chức nghề cá quốc tế, khu vực |
Báo cáo chuyến công tác và kiến nghị đề xuất |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN&HTQT, Vụ Khai thác thủy sản), Viện NCHS và các đơn vị liên quan |
X |
ĐÀM PHÁN CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC THẺ VÀNG CỦA VIỆT NAM VỚI EC |
|||
1 |
Bộ trưởng làm việc với Trưởng đại diện EC tại Hà Nội về các khuyến nghị của EC và kế hoạch giải pháp khắc phục của Việt Nam |
Biên bản làm việc/ghi nhớ |
30/11/2017 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) và các đơn vị có liên quan, VASEP |
2 |
Xây dựng phương án tổng thể đàm phán với EC nhằm sớm gỡ bỏ biện pháp áp dụng Thẻ vàng. |
Phương án đàm phán được trình Chính phủ |
30/12/2017 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT), Cục QLCLNLS&TS, Cục Chế biến &PTTTNS, các Bộ (Công thương, Ngoại giao), VASEP |
3 |
Tổ chức các Đoàn do Lãnh đạo Bộ sang làm việc với EC để có tác động và ngoại giao cần thiết |
Các cam kết ngoại giao được hai bên thỏa thuận và ghi nhớ |
20/4/2018 |
- Chủ trì: Vụ HTQT - Phối hợp: TCTS (Vụ KHCN và HTQT), VASEP |
4 |
Tổ chức các Đoàn đàm phán, đối thoại kĩ thuật với Tổng vụ các vấn đề về biển và thủy sản của EC; bảo đảm cung cấp, tiếp nhận thông tin đầy đủ, kịp thời trong việc triển khai thực hiện các khuyến nghị của EC về khai thác IUU. |
Báo cáo kết quả đàm phán |
28/2/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ HTQT, VASEP |
5 |
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm giải quyết vấn đề Thẻ vàng tại Phi-líp-pin, Hàn Quốc |
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm và đề xuất áp dụng đối với Việt Nam |
20/3/2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan, VASEP |
XI |
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN |
|||
1 |
Thành lập Tổ công tác liên ngành về khai thác IUU |
Quyết định thành lập |
10/12/2017 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
2 |
Thực hiện các hoạt động truyền thông (theo Kế hoạch tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định) |
- Đảm bảo thông tin về nỗ lực, giải pháp của Việt Nam về khắc phục IUU được truyền tải liên tục, kịp thời đến EC và các tổ chức/ cá nhân khác có liên quan. - Tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cơ quan quản lý và đối tượng trực tiếp thực hiện các quy định của IUU (cơ quan quản lý cảng, ngư dân/ chủ tàu khai thác hải sản, doanh nghiệp chế biến). - Nhận thức của nhà quản lý thủy sản, tổ chức/ cá nhân khai thác, thu mua, chế biến hải sản về IUU được nâng lên. |
2017 - 2018 |
- Chủ trì: TCTS (Văn phòng Tổng cục) - Phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc TCTS; VASEP, Hội nghề cá Việt Nam |
3 |
Cập nhật thông tin, tiến độ khắc phục; xây dựng báo cáo giải trình triển khai 9 hành động trong thời gian 6 tháng (Từ 23/10/2017-23/4/2018) |
Báo cáo giải trình về triển khai thực hiện theo yêu cầu của EC |
Thường xuyên |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ Pháp chế, Cục QLCLNLS&TS, Cục Chế biến &PTTTNS; các đơn vị có liên quan thuộc TCTS, VASEP |
4 |
Dịch tài liệu phục vụ cho báo cáo giải trình với EC |
Bộ tài liệu tiếng Anh |
2017 - 2018 |
- Chủ trì: TCTS (Vụ KHCN và HTQT) - Phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ HTQT, VASEP. |
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CẢNH BÁO
CỦA ỦY BAN CHÂU ÂU VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO, KHÔNG
THEO QUY ĐỊNH (IUU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4840/QĐ-BNN-TCTS ngày 23 tháng 11
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đảm bảo thông tin về nỗ lực, giải pháp của Việt Nam về khắc phục IUU được truyền tải liên tục, kịp thời đến EC và các tổ chức/cá nhân khác có liên quan.
2. Tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cơ quan quản lý và đối tượng trực tiếp thực hiện các quy định của IUU (cơ quan quản lý cảng, ngư dân/ chủ tàu khai thác hải sản, doanh nghiệp chế biến).
3. Nhận thức của nhà quản lý thủy sản, tổ chức/ cá nhân khai thác, thu mua, chế biến hải sản về IUU được nâng lên.
1. Các chỉ đạo, hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng về khắc phục IUU.
2. Các giải pháp/ hoạt động của Việt Nam khắc phục cảnh báo của EC về IUU (nêu rõ một số nội dung trong kế hoạch hành động quốc gia về IUU và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về IUU; Các hoạt động/ đối tượng tích cực đã và đang thực hiện các quy định về IUU; việc khắc phục/ kết quả thực hiện theo 9 khuyến nghị mà EC đã cảnh báo).
3. Các quy định của EC về IUU; đặc biệt là nội dung cảnh báo của EC về IUU đối với Việt Nam.
4. Truyền tải các quy định của Luật Thủy sản 2017 về IUU; các hành vi vi phạm IUU, hình thức xử phạt của Việt Nam; Các hành vi điển hình vi phạm IUU bị lực lượng chức năng xử lý.
5. Công tác thanh tra, tuần tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của EC về IUU do các lực lượng thực thi pháp luật trên biển và cảng cá thực hiện.
6. Thường xuyên cập nhật kết quả cụ thể về khắc phục IUU tại địa phương.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ:
1. Kế hoạch tuyên truyền năm 2017:
TT |
Hình thức tuyên truyền |
Đối tượng tuyên truyền |
Tên cơ quan truyền thông |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM: |
|
|
||
1 |
Phóng sự truyền hình (VTV1): - 03-05 phóng sự từ 2 - 3 phút, phát sóng trong các bản tin thời sự. - Ghi hình, phỏng vấn một số chuyên gia, nhà quản lý, ngư dân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
VTV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Tin trên Đài truyền hình (VTV1): - Thời lượng: 30 giây - 90 giây - Số lượng: 05 tin trên mỗi cơ quan truyền thông (phỏng vấn Lãnh đạo Bộ/ TCTS ngay sau khi Quốc hội thông qua Luật Thủy sản (sửa đổi) và ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị, Kế hoạch hành động quốc gia về IUU; Hội nghị toàn quốc về IUU |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
VTV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
3 |
Tọa đàm truyền hình: - Tổ chức sản xuất 01 tọa đàm dài từ 15-20 phút, phát trên chương trình "Vấn đề hôm nay" hoặc "Đối thoại chính sách" trên kênh VTV1 - Khách mời là Lãnh đạo Tổng cục; Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ Khai thác thủy sản hoặc Vụ Khoa học công nghệ và HTQT, Cục Kiểm ngư; VASEP; Hội nghề cá; đảm bảo kết nối giữa khách mời và ngư dân, doanh nghiệp, nhà quản lý thủy sản ở địa phương. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
VTV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
II |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (VOV): |
||||
1 |
Phóng sự truyền thanh: - Sản xuất 01 phóng sự tổng thể 15 phút, in 500 đĩa VCD, phát thanh trên: + Đài thông tin Duyên hải (Bộ Giao thông - Cục Hàng hải) + Hệ thống loa truyền thanh tại các xã ven biển - Ghi âm, phỏng vấn một số chuyên gia, nhà quản lý, ngư dân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội. |
- Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU; đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biển. - Cơ quan đoàn thể, chính quyền địa phương ở các xã ven biển |
- Đài thông tin Duyên hải (Bộ Giao thông - Cục Hàng hải) - Hệ thống loa truyền thanh tại các xã ven biển. |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Diễn đàn truyền thanh: - Sản xuất và phát sóng trong chương trình Diễn đàn kinh tế trên VOV1 (trực tiếp trên sóng). Khung giờ: Phát mới lúc 9h15 phút và phát lại lúc 13h15 phút ngày Chủ nhật. - Thời lượng: 45 phút. Diễn đàn bao gồm 01 phóng sự + Tọa đàm. - Thành phần tham gia: Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ Khai thác thủy sản, Cục Kiểm ngư; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển; đảm bảo kết nối trực tuyến giữa khách mời và ngư dân, doanh nghiệp, nhà quản lý thủy sản ở địa phương. |
- Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU, đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biến. - Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. |
VoV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
3 |
Tin trên truyền thanh - Thời lượng: 30 giây - 60 giây trên bản tin thời sự của VOV1 - Số lượng: 03 tin (phỏng vấn Lãnh đạo Bộ/ TCTS về Luật Thủy sản 2017 và sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị, Kế hoạch hành động quốc gia về IUU; Hội nghị toàn quốc về IUU) |
Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU, đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biển. |
VoV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
III |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN CÁC BÁO GIẤY VÀ BÁO ĐIỆN TỬ CỦA NGÀNH: |
||||
1 |
Phóng sự/Bài viết chuyên đề trên báo giấy/ báo điện tử (Bài viết có độ dài từ 800-1000 từ, kèm theo ảnh, phỏng vấn) Số lượng: mỗi báo đăng từ 04 đến 06 bài |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU |
- Báo Nông nghiệp VN - Tạp chí thủy sản Việt Nam |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Tin các báo giấy/ báo điện tử (tin có độ dài từ 200-300 từ) Số lượng: mỗi báo đăng 10 tin. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) |
- Báo Nông nghiệp VN - Tạp chí thủy sản Việt Nam |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2. Kế hoạch tuyên truyền năm 2018:
TT |
Hình thức tuyên truyền |
Đối tượng tuyên truyền |
Tên cơ quan truyền thông |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN CÁC ĐÀI TRUYỀN HÌNH: |
|
|
||
1 |
Phóng sự truyền hình: - 01 phóng sự chuyên đề từ 10 - 15 phút, phát sóng trong các bản tin thời sự. Mỗi kênh truyền hình 01 phóng sự. - Ghi hình, phỏng vấn một số chuyên gia, nhà quản lý, ngư dân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. -Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
- VTV1 - VTC1 (Chương trình Vietnamonline) |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Phóng sự truyền hình: - 08 phóng sự từ 2 - 3 phút, phát sóng trong các bản tin thời. Mỗi kênh truyền hình 08 phóng sự. - Ghi hình, phỏng vấn một số chuyên gia, nhà quản lý, ngư dân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
- VTV1 - VTC1 (Chương trình Vietnamonline) |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
3 |
Tọa đàm truyền hình: - Tổ chức sản xuất 01 tọa đàm dài từ 15-20 phút, phát trên chương trình "Vấn đề hôm nay" hoặc "Đối thoại chính sách" trên kênh VTV1 - Khách mời là Lãnh đạo Tổng cục; Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ Khai thác thủy sản hoặc Vụ Khoa học công nghệ và HTQT, Cục Kiểm ngư; VASEP; Hội nghề cá; đảm bảo kết nối giữa khách mời và ngư dân, doanh nghiệp, nhà quản lý thủy sản ở địa phương. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
VTV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
4 |
Tin trên Đài truyền hình: - Thời lượng: 30 giây - 90 giây - Số lượng: 12 tin trên mỗi cơ quan truyền thông |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
- VTV1 - VTC1 (Chương trình Vietnamonline) |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
II |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN HỆ THỐNG TRUYỀN THANH: |
||||
1 |
Phóng sự truyền thanh: - Sản xuất 01 phóng sự dài 15 phút, in 500 đĩa VCD, phát thanh trên: + VoV1 + Đài thông tin Duyên hải (Bộ Giao thông - Cục Hàng hải) + Hệ thống loa truyền thanh tại các xã ven biển - Ghi âm, phỏng vấn một số chuyên gia, nhà quản lý, ngư dân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội. |
- Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU; đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biển. - Cơ quan đoàn thể, chính quyền địa phương ở các xã ven biển |
- VoV1 - Đài thông tin Duyên hải (Bộ Giao thông - Cục Hàng hải) - Hệ thống loa truyền thanh tại các xã ven biển. |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Tọa đàm truyền thanh: - Sản xuất và phát sóng trên VoV1. - Thời lượng: 25 phút. - Thành phần tham gia: Vụ Pháp chế, Thanh tra, Vụ Khai thác thủy sản, Cục Kiểm ngư; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển; đảm bảo kết nối trực tuyến giữa khách mời và ngư dân, doanh nghiệp, nhà quản lý thủy sản ở địa phương. |
- Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU, đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biển. - Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. |
VoV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
3 |
Tin trên truyền thanh: - Thời lượng: 30 giây - 60 giây trên bản tin thời sự của VoV1 - Số lượng: 12 tin |
Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU, đặc biệt là ngư dân đang sản xuất trên biển. |
VoV1 |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
III |
TUYÊN TRUYỀN TRÊN CÁC BÁO GIẤY VÀ BÁO ĐIỆN TỬ: |
||||
1 |
Phóng sự/ Bài viết chuyên đề trên báo giấy/ báo điện tử (Bài viết có độ dài từ 800-1000 từ, kèm theo ảnh, phỏng vấn) Số lượng: mỗi báo đăng 12 bài viết. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU |
- Báo Nông nghiệp VN - Báo Tiền Phong.vn - Báo Laodong.com - Vietnam plus.vn |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
2 |
Tin các báo giấy/ báo điện tử (tin có độ dài từ 200-300 từ) Số lượng: mỗi báo đăng 12 tin. |
- Các nhà quản lý thủy sản ở trung ương và địa phương. - Tổ chức/ cá nhân tham gia khai thác, thu mua, chế biến xuất khẩu sản phẩm hải sản vào thị trường EU. - Các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế có liên quan (trong đó có EC) tại Hà Nội và Bỉ. |
- Báo Nông nghiệp VN - Báo Tienphong.vn - Báo Laodong.com - Báo Vietnamnet.vn - Báo Dantri.com - Vietnam plus.vn |
Tổng cục Thủy sản (Văn phòng Tổng cục) |
Tổ IUU |
IV |
HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN KHÁC: |
||||
1 |
Sổ tay hướng dẫn về IUU: - Số lượng: 35.000 cuốn - Nội dung: Quy định của EC và Việt Nam về IUU; hành vi vi phạm và mức xử phạt của Việt Nam về IUU; hành vi hợp pháp về IUU. -Sổ tay được phát đến các đối tượng tuyên truyền. |
- Ngư dân, tổ chức/ cá nhân thu mua, chế biến hải sản (tàu xa bờ) - Cán bộ quản lý thủy sản ở địa phương - Cán bộ quản lý tại cảng cá. |
|
Tổng cục Thủy sản (Cục Kiểm ngư) |
Tổ IUU |
2 |
Tờ rơi hướng dẫn về IUU (ngư dân) - Số lượng: 70.000 tờ - Nội dung: Những nội dung về kiểm soát IUU khi khai thác hải sản trên biển; Sơ đồ, phạm vi vùng biển Việt Nam; tóm tắt hành vi vi phạm và mức xử phạt của Việt Nam về IUU. - Tờ rơi được phát đến các đối tượng tuyên truyền. |
Ngư dân, tổ chức/ cá nhân khai thác hải sản |
|
Tổng cục Thủy sản (Cục Kiểm ngư) |
Tổ IUU |
3 |
Tờ rơi hướng dẫn về IUU (cán bộ quản lý sản, cán bộ tại BQL cảng cá) - Số lượng: 5.000 tờ - Nội dung: Quy định về kiểm soát IUU tại cảng - Tờ rơi được phát đến các đối tượng tuyên truyền. |
- Cán bộ quản lý thủy sản ở địa phương - Cán bộ quản lý tại cảng cá. |
|
Tổng cục Thủy sản (Vụ KTTS) |
Tổ IUU |
4 |
Tập huấn cho ngư dân/ tá chức, cá nhân tại cảng cá: - Số lượng: 11 Cảng cá có chứng nhận về IUU nhiều nhất (Tắc Cậu - Kiên Giang; Cát Lở - Vũng Tàu; Hòn Rớ - Khánh Hòa; Phan Thiết - Bình Thuận; Quy Nhơn - Bình Định; Thọ Quang - Đà Nẵng; Sa Kỳ - Quảng Ngãi; Cát Bà - Hải Phòng; Hạ Long- Quảng Ninh; Lạch Bạng - Thanh Hóa; Cửa Hội - Nghệ An). - Nội dung: + Các nội dung cụ thể chi tiết cảnh báo của EC + Nội dung mới của Luật Thủy sản (sửa đổi) về IUU + Các hành vi điển hình vi phạm IUU bị lực lượng chức năng xử lý + Những nội dung về kiểm soát IUU khi khai thác hải sản trên biển; Sơ đồ, phạm vi vùng biển Việt Nam; tóm tắt hành vi vi phạm và mức xử phạt của Việt Nam về IUU + Quy định về kiểm soát IUU tại cảng + Quy định về trách nhiệm kiểm soát của Biên phòng, Thanh tra thủy sản, Kiểm ngư, Cán bộ quản lý tại cảng cá về IUU. |
- Cán bộ quản lý tại cảng cá - Cán bộ quản lý thủy sản ở địa phương -Tổ chức/ cá nhân thu mua tại cảng - Cán bộ Bộ đội viên phòng tại cảng cá. |
|
Tổng cục Thủy sản (Vụ KTTS) |
Tổ IUU |